Sunday, 15 March 2009

Đối xứng ba chiều _ Mirror3D

Tạo vật liệu cho mô hình

Định nghĩa vật liệu trong AutoCAD
Tạo vật liệu khi render._Rmat



Quản lý ký hiệu hệ toạ độ _ ucsicon


Các tham số:
- On: Làm hiện ký hiệu hệ toạ độ
- Off: Làm tắt ký hiệu hệ toạ độ
Noorigin: Ký hiệu hệ toạ độ luôn đứng tại một chỗ mặc định
Origin: Ký hiệu hệ toạ độ di chuyển hệ toạ độ di chuyển theo gốc hệ độ
All: Quản lý hệ toạ độ như nhau tại các cửa sổ màn hình (vports)

Command:3f(3dface)

Các tham số:
Specify first point : Xác định điểm đầu của diện che mặt( có thể chọn 3 điểm)
Invisible: Ẩn cạnh của 3dface. (với biết splframe = 0) thực hiện trước khi tạo cạnh của một diện.(tức là dùng tham số I trước khi xác định điểm đầu của 1 cạnh)

Các nét vẽ không có độ cao z khác nhau


Trong AutoCAD có một số đối tượng phẳng không có toạ độ z khác nhau, đó là pline, rectangle, arc, circle, polygon, ellipse, trace, donut, solid. Tức là một khi đã vẽ được một điểm vào một nơi, thì các điểm còn lại có cùng toạ độ z với đầu tiên đó, cho dù có bắt vào điểm bất kỳ nào trong không gian.
Ví dụ dưới đây minh hoạ cho đặc điểm đó. Muốn vẽ hình chiếu của hình chữ nhật xiên phía dưới, ta dùng tham số . Xy để vẽ hình chiếu của điểm 1 lên một mặt phẳng cách mặt phẳng đi qua điểm 2 là 50. Sau đó chỉ việc bắt điểm trực tiếp vào điểm 2, đỉnh kia của hình chữ nhật chiếu sẽ có cùng toạ độ z=50 như đỉnh đầu tiên.

Đường song song (Multi Line)

Lệnh Mline
Nhập toạ độ các điểm Close: đóng kín
Justifcation: Chọn tiếp điểm trên đường Mline
Scal: Tỷ lệ khoảng cách giữa các đường đơn
Style: Kiểu đường Mline

Đa giác đều (Polygon)

Lệnh Polygon
Nhập số cạnh
Edge: Biết một cạnh
Iscribed in Circle: Biết đường tròn ngoại tiếp
Circumscribed abount Circle: Biết đường tròn nội tiếp.

Lệnh copy

Lệnh copy dùng để sao chép các đối tượng được chọn theo phương tịnh tiến và sắp xếp chúng theo các vị trí xác định
Select objects: Chọn các đối tượng cần sao chép
Select objects: Chọn tiếp các đối tượng cần sao chép hay ấn anter để kết thúc việc lựa chọn
<>/ Multiple: Chọn điểm chuẩn bất kỳ, kết hợp với các phương thức truy bắt điểm hoặc nhập khoảng cách
Second point of displacement: chọn vị trí các đối tượng cần sao chép, có thể dùng phím chọn kết hợp với các phương thức truy bắt điểm hoặc nhập toạ độ tuyệt đối, tương đối, cực tương đối.

Định tỉ lệ cho dạng đường

Lệnh Ltscale
New scale factor: Nhập giá trị dương bất kỳ

Lệnh Chanfer

Tên nhập tắt: CHA
(Trim mode) Current chanfer Dist 1 = ….., Dist 2= …..
Polyline / Distance/ Angle/ Trim/Method/<>: D
Enter first chanfer distance<>: nhập khoảng cách thứ nhất
Enter second chanfer distance <>: nhập khoảng cách thứ hai
‘(Trim mode ) Current chanfer Dist 1 =……Dist2 =…..
Polyline / Distance/ Angle / Trim/ Method/ <>: Chọn đoạn thẳng thứ nhất
Select second line : Chọn đoạn thẳng thứ hai
‘Angle
(Trim mode ) current chanfer Dist 1 = …. Dist 2 =…
Polyline/ Distance/ Angle/ Trim / Method// <> : A
Enter chanfer length on the first line <>” nhập khoảng cách vát mét trên đường thứ nhất
Enter chanfer angle from the first line<>: nhập gía trị góc đường vát mét hợp với đường thứ nhất
‘ Polyline
(Trim mode) Current chanfer Dist 1 = ……Dist 2 = ….
Polyline / Distance / Angle / Trim/Method/<>: P
Select 2D polyline: Chọn polyline cần chanfer

Thay đổi bán kính đường tròn

Lệnh Change
Select objects: enter
Properties: < change point>: enter
Enter radius circle: nhập giá trị bán kính mới

Lệnh FILL

ON/: ON
Hình donut được tô màu hay không tuỳ thuộc vào trạng thái ON hoặc OFF của lệnh Fill

Lệnh Region

Select objects: Chọn đối tượng
Select objects: tiếp tục chọn đối tượng
Select objects: tiếp tục chọn đối tượng
Select objects: tiếp tục chọn đối tượng hoặc enter để kết thúc lệnh
1 loop extracted
1 region created
Cộng các regions
Select objects: Chọn region, ví dụ chọn hình chữ nhật
Select objects: tiếp tục chọn region hoặc enter để kết thúc lệnh
Giao các region
Lệnh Interect
Tên nhập tắt: IN
Select objects: chọn region
Select objects: chọn region
Seclect objects: tiếp tục chọn hoặc enter để kết thúc lệnh

Lệnh Donut

Vẽ hình vành khăn
Inside diameter of donut: Nhập giá trị đường kính trong
Outside dieameter of donut: Nhập giá trị đường kính ngoài
Center of doughnut: nhập toạ độ tâm donut và enter để kết thúc lệnh

Lệnh Mline

Lệnh ML dùng để vẽ các đường song song
Tên nhập tắt: ML
Justification / scale/ style/ : S
Scale: Nhập khoảng cách giữa hai bên đường Mline
Justification / scale/ style/ : J
Top/Zero/Bottom: Top
Justification / scale/ style/ : s
Sty1e=standard

Lệnh Ray, Construction line

Vẽ nửa đường thẳng
Ray tương tự Xline nhưng giới hạn một đầu
Start point: Điểm bắt đầu
Through point: Điểm màđuờng thẳng đi qua

Lệnh Spline

Vẽ đường cong bậc cao
Lệnh spline dùng để tạo các đường cong NURBS ( Non Uniform Rational Bezier Spline)

Hiệu chỉnh ảnh Clip




Lệnh Trace

Vẽ đoạn thẳng có chiều rộng
Trace width <>: Nhập chiều rộng đoạn thẳng
Start point: Nhập toạ độ điểm đầu
Next point : Nhập toạ độ đoạn cuối đoạn thẳng
Next point : tiếp tục nhập toạ độ điểm hoặc ấn enter để kết thúc lệnh

Lệnh Solid

Lệnh solid dùng để tạo một miền tô.
Tên nhập tắt: So
First point: chọn điểm P1
Second point: Chọn điểm P2
Third point : Chọn điểm P3
Fourth point: Chọn điểm P4
Third point: tiếp tục chọn điểm hoặc enter

Lệnh Xline, Constuction line

Tên nhập tắt: XL, CL
Dùng để tạo đường dừng hình
Hor/Ver/Ang/Bisect/ Offset<>: Các lựa chọn để tạo Xline
From point: Lựa chọn mặc định dùng xác định điểm thứ nhất mà Xline sẽ đi qua.
Hor: Tạo Xline nằm ngang
Ver: Tạo Xline thẳng đứng
Ang: Nhập góc nghiêng để tạo Xline
Bisect: Tạo Xline đi qua phân giác một góc xác bởi ba điểm
Offset: Tạo Xline song song với một đường có sẵn
Through point : điểm mà xline đi qua

Các phương pháp truy bắt điểm

Điểm cuối: Enpoint
Điểm giữa: MIDpoint
Tâm: Center
Điểm góc ¼: QUAdrant
Điểm chèn: Insert
Điểm tiếp xúc: TANgen
Điểm vuông góc: PERpendicular
1. Center: Dùng để truy bắt tâm
2. Enpoint: Dùng để truy bắt điểm cuối
3. INSert: Dùng để truy bắt điểm chèn cuả dòng text và Bock
4. Intersection: Dùng để truy bắt giao điểm của hai đối tượng
5. MIDpoint: Dùng để truy bắt điểm giữa
6. NEArest: Truy bắt một điểm thuộc đối tượng gần giao điểm với hai sợi tóc nhất.
7. NODe: Dùng để truy bắt tâm của một điểm
8. P Erpendicular: Truy bắt điểm vuông góc với đối tượng được chọn
9. QUAdrant: Truy bắt đi ểm ¼
10. TANgent: Truy bắt điểm tiếp xúc
11. From: Phương thức FROM cho phép tìm một điểm bằng cách nhập toạ đột t ương đối hoặc cực tương đối so với gốc toạ độ là một điểm mà ta có thể truy bắt điểm.
12. APPint(Apparent intersection)
Phương thức này cho phép truy bắt giao điểm các đối tượng 3D(dạng Wireframe) trong một điểm nhìn hiện hình (Current Viewpoint), mà thực tế không gian chúng không giao nhau.
13. Tracking
14. Hộp Dimension Style Manager
Tên nhập tắt: D
Fit: Định vị trí của mũi tên và chữ số kích thước so với hai đường gióng khi khoảng cách giữa hai đường gióng tương đối nhỏ. Lựa chọn Best Fit tương tự Text only. Biến có giá trị từ 0 đến 5 tương ứng với 6 lựa chọn của Fit.

Lệnh Mtext

Lệnh Mtext cho phép tạo một đoạn văn bản được giới hạn bởi đường biên là khung hình chữ nhật

Lệnh Ddmodify

Thay đổi tất cả các đặc tính liên quan với dòng text bằng hộp thoại
Select objects to modify: chọn dòng text cần hiệu chỉnh

Quan sát bản vẽ từ trên (Aerial view – View from Above)

Tên nhập tắt: AV
AV sử dụng để quan sát bản vẽ

Vẽ đường tròn

Lệnh Circle
Tên nhập tắt: C
Tâm và bán kính
3P/2P/Ttr (tan tan radius): nhập toạ độ tâm
Radius of circle or [Diameter]: Nhập bán kính hoặc toạ độ một điểm của đường tròn
Tâm và đường kính
Radius of circle or [Diameter]:D
Specify diameter of circle: nhập giá trị đường kính
Ba điểm – 3 points
3P/2P/Ttr (tan tan radius):3p
First point: Nhập điểm thứ nhất
Second point: Nhập điểm thứ hai
Third point: Nhập điểm thứ ba
Đường tròn tiếp xúc với hai đối tượng và có bán kính R(TTR)
3P/2P/Ttr(tan tan radius) : TTR
First tangent circle: chọn đối tượng thứ nhất
Second tangent circle: Chọn đối tượng thứ hai
Radius of circle: Nhập giá trị bán kính

Saturday, 14 March 2009

Lệnh Toolbar - Các bước hiệu chỉnh Toolbal

Tên nhập tắt: TO
1. Sử dụng lệnh toolbar, nhấm phím phải của chuột khi con trỏ đang kéo đến một biểu tượng nút lệnh bất kỳ hoặc bằng các phương pháp trình bày trên bảng lệnh làm xuất hiện hộp thoại Toolbar.
2. Cần chắc chắn rằng toolbar mà bạn cần hiệu chỉnh đang hiện trên màn hình đồ hoạ. Nếu không bạn chọn tên toolbar trong danh sách toolbal của hộp thoại Toolbar, khi đó toolbar cần hiệu chỉnh sẽ hiện trên màn hình đồ hoạ.
3. Chọn nút Customize làm xuất hiện hộp thoại Customize Toolbars
4. Khi hộp thoại Customize Toolbars xuất hiện bạn có thể :
- Xoá một nút lệnh bất kỳ bằng cách chọn biểu tượng nút lệnh đó ( nhấp phím trái ), sau đó kéo lê ( giữ phím trái và kéo) ra khỏi toolbar vào vùng vẽ của màn hình đồ hoạ và thả phím trái ra.
- Dời một biểu tượng bất kỳ từ một toolbar này sang toolbar khác bằng cách kéo lê (drag) hoặc kéo rơi (drop).
- Để them một biểu tượng lệnh từ Custmize toolbars vào Toolbar hiện có trên màn hình ta làm như bước 5
5. Để them nút lệnh vào toolbar ta chọn biểu tượng lệnh đó trên danh sách kéo xuống Categories . Kéo lê ( chọn tool bằng phím trái và kéo) đến toolbar cần thêm vào thanh công cụ Solids các nút lệnh 3 Darray, Mirror3D…
6. Đóng hộp thoại Customize Toolbars. AutoCAD tự độnh biên dịch lại các file ACAD.MNR và ACAD.MNS và trên màn hình sẽ cập nhật luôn sự thay đổi.

Lệnh Menuload - Tải từng phần menu và tuỳ biến bar

Khi thực hiện lệnh Menuload sẽ xuất hiện hộp thoại Menu Customization. Hộp thoại này có hai trang: Menu Groups và Menu Bar. Menu Groups dung để tải một hay nhiều nhóm menu vào danh sách. Trong menu bar cho phép tải từng menu thành phần của nhóm menu bổ sung vào nhóm menu hiện hành.

Các lệnh và file trong phần Bonus

Aliasedit(ALIAS. EXE): Hiệu chỉnh file ACAD.PGP
Arctext(ARCTEXT. ARX): Nhập text dọc theo arc
Ascpoint(ASCPOINT.LSP): Đọc các dữ liệu toạ độ
Attlst(BKL_LST.LSP: Liệt kê các thuộc tính
Bextend(TREXBLOCK.LSP): Kéo dài đối tượng gặp thành phần của block
Blklst(BLK_LST.LSP): Thông tin dạng đối tượng của block
Blktbl(BLK_LST.LSP): Thông báo thông tin liên quan đến block
Block?(BLOCKQ.LSP): Thông tin toạ độ đối tượng block
Bonuspopup(POPUP. ARX): Điều khiển cursor menu
Btrim(TREXBLOCK.LSP): Xén một phần đối tượng giao với block
Burst(BURST.LSP): Phá vỡ thuộc tính của block thành text
Cattl(BLK_LST.LSP): Liệt kê các thuộc tính hằng số
CHT(CHTEXT.LSP): Thay đổi đặc tính dòng text
Clipit(CLIPIT): Cắt trích một phần block hoặc xref
Convertplines(PLCONVER. ARX):Chuyển đổi pline
Count(COUNT.LSP): Liệt kê số lượng block
Crossref(CROSSREE.LSP): Tìm kiếm block theo tính chất
Dimex(DIMSIO. ARX): Xuất dimstyle từ file
Dimim(DIMSIO. ARX): nhập dimstyle từ file
Exchprop(EXCHPROP.LSP): Thay đổi tính chất đối tượng
Extrim(EXTRIM.LSP): Xén theo vùng các đối tượng
Find(FIND.LSP): Tìm kiếm và thay thế
Gatte(GATTE.LSP): Hiệu chỉnh thuộc tính block
Getsel(GETSEL.LSP): Chọn các đối tượng theo layer và type
Laycur( BNSLAYER): Chuyển các đối tượng chọn sang layer hiện hành
Layfrz( BNSLAYER.LSP): Đóng băng (FREEZE) layer đối tượng chọn
Layiso( BNSLAYER.LSP): Tắt(OFF) tất cả các layer không chọn
Layick(BNSLAYER.LSP): Khoá(lock ) layer chứa các đối tượng chọn
Laymch(BNSLAYER.LSP): Thay đổi layer đối tượng
Layoff(BNSLAYER.LSP): Tắt (OFF) các layer của đối tượng chọn
Layon(BNLAYER.LSP): Mở (turn ON) tất cả các layer đang tắt
Laythw (BNLAYER.LSP): Làm tan băng (THAW) tất cả các layer
Layulk(BNLAYER.LSP): Mở khoá (UNLOCK) layer chứa các đối tượng chọn
Lman(LMAN.LSP): Quản lý layer
Moroco(MOROCO.LSP): Dời, sao chép, quay và tỉ lệ các đối tượng chọn
Mpedit( MPEDIT.LSP): Hiệu chỉnh đồng thời nhiều Pline
Mstretch(MSTRETCH.LSP): Dời và keo giãn các đối tượng
Ncopy(TREXBLOCK.LSP): Sao chép thành phần block
Pack(PACKINGO. ARX): Sao chép các thành phần bản vẽ
Pdccheck(PQCHECK.LSP): Kiểm tra dấu ngoặc đơn và kép trong chương trình AutoLip.
Qlattach( LEADEREX.LSP): Tạo đường dẫn
Qleader(LEADEREX. ARX): Tạo hình dạng đám mây
Revcloud(REVCLOUD.LSP): Hiệu chỉnh biến hệ thống
Textfit(TEXTFIT.LSP): Hiệu chỉnh chiều rộng dòng text
Textmsk( TEXTMASK.LSP): Xếp chồng dòng text trên đối tượng
Txtexp(TEXTEXP): Phá vỡ text
Wipeout(WIPEOUT. ARX): Che các đối tượng
Xdata(XDATA.LSP): Gán dữ liệu mở rộng cho đối tượng
Xdlist( XDATA.LSP): Liệt kê xdata lien kết đối tượng
Xlist( XLIST.LSP): Liệt kê thành phần block hoặc xref

Tuesday, 3 March 2009

Command : Wdge

Các tham số:
Specify first corner of wedge or [CEnter] <0,0,0>:
Specify corner or [Cube/Length]:
Specify height:

Friday, 27 February 2009

Lệnh Isolines

Nhập đường sinh
-->16

Lệnh Pedit

Chọn Y --> J

Lệnh Ucs

Enter an option [New/Move/orthoGraphic/Prev/Restore/Save/Del/Apply/?/World]
: W

Lệnh Vports

Tên nhập tắt:V
Kích đúp
Two Vertical --> 3D

Phá vỡ khối

Lệnh Explode
Tên nhập tắt: X
Command: EXplode
Select objects: Chọn khối cần phá vỡ
Select objects: Tiếp tục chọn hoặc nhấn phím Enter để thực hiện lệnh

Monday, 23 February 2009

Các biến mật độ lưới và khung dây của mô hình Solids

Các biến hiển thị mật độ khung dây và lưới gồm có ; isolines, dispilh, facetres

-Biến Isolines : số đường biểu diễn mặt cong của các Solids khi mô hình đang ở dạng khung dây
- Biến Dispsilh : khi biến này bằng 1 ( on) thì mô hình đang ở dạng khung dây chỉ hiện lên các đường viền . Khi vẽ nên đặt biến này bằng không.( OFF).
- Biến Facetres: Mật độ lưới các mặt của Solid của Solid khi thực hiện các lệnh Hide , shade và render

Cộng (hợp) các khối rắn ( lệnh Union)

Lệnh Union dung để tạo các Region hoặc Solid đa hợp bằng phép cộng ( hợp) các Solid hoặc region thành phần.

Command: Union
Select objects: Chọn các Solid hoặc Region cần cộng ( khối P và Q hoặc miền A và miền B.

Select objects: Tiếp tục chọn các khối rắn hoặc Enter để kết thúc lựa chọn.
N Solid (s) selects: Số lượng N các khối rắn được lựa chọn
N Solid ( s) unioned

Trừ các khối rắn - lệnh Subtract , sub

Lệnh Subtract tạo Solids hoặc region đa hợp bằng phép trừ ( hội) các Solids hoặc Region thành phần

Command: Subtract
Source objects……
Select ojects: Chọn các khối rắn bị trừ P
Select ojects : nhấn Enter
1 Solid selected
Object to subtract from them…
Select objects : chọn các khối rắn trừ như khối rắn Q
Select objects: Tiếp tục chọn hoặc enter

Khối tròn xoay - lệnh Revolve

Lệnh Revolve dung để tạo khối rắn tròn xoay bằng cách xoay một đối tượng 2D chung quanh đường tâm quay. Đối tượng 2D là một Circle, region, ellipse hoặc 2D pline có số cạnh lớn hơn 3 và nhỏ hơn 300

Command: Revolve
Select region, polyline or for revolution…
Select ojects: Chỉ được chọn một đối tượng là pline, polygon, ellipse, circle hoặc region.
Axis of Revolution – Object / X/Y/< start point of axis> : Chọn đường tâm xoay

Các lựa chọn để chọn đường tâm xoay:

Start point of axits: Chọn điểm đầu tiên đường tâm xoay, sau khi chọn xong xuất hiện dòng nhắc phụ sau:
Endpoint of axis: Điểm cuối của tâm xoay

Object : chọn 1 đối tượng làm đường tâm xoay : line hoặc phân đoạn thẳng của pline , khi đáp E xuất hiện dòng nhắc:

Select an object: Chọn đối tượng làm đường tâm xoay
X, Y : Đường tâm xoay là trục X, Y
Sau khi chọn trục xoay sẽ xuất hiện dòng nhắc cuối:
Angle of Revolution< Full circle> : Giá trị góc xoay

Góc xoay dương là góc theo ngược chiều kim đồng hồ nhìn từ đầu về hướng cuối trục xoay. Dùng lệnh Revolve ta có thể tạo các khối rắn cở sở như : Spere ( khối cầu), Cone ( khối nón), Torus( khối xuyến), bằng cách xoay nửa đường tròn, 2 cạnh tam giác, một đường tròn chung quanh một trục. Do đó ta chỉ cần hai lệnh Revolve và Extrude là có thể tạo toàn bộ các khối rắn cở sở.

Kéo các đối tượng 2D thành khối rắn ( lệnh Extrude)

Tên nhập tắt: EXT
Command: Extrude
Select regions, polylines and circles for extrusion…
Select objects: Chọn các đối tượng 2D , các đối tượng này nằm trong mặt phẳng XY
Select objects: Tiếp tục chọn hay Ênter để kết thúc việc lựa chọn
Path/ < Height of extrusion>: Chiều cao theo trục Z
Extrusion taper angle <0>: Nhấn Ênter hoặc cho giá trị góc nghiêng ( vuốt) , là góc giữa mặt Solid sẽ được tạo với mặt vuông góc với mặt phẳng XY, giá trị có thể âm hoặc dương.
Lựa chọn Path:

Path không thể cùng nằm trong một mặt phẳng với hình dạng 2D là đối tượng được chọn để kéo. Hình dạng 2D được kéo luôn luôn vuông góc với đường dẫn “ Path” . Nếu một trong hai đình của đường dẫn không nằm trong một mặt phẳng chứa hình dạng hai 2D và hình dáng 2D được kéo vuông góc với đường dẫn này.

Thursday, 19 February 2009

Lệnh Trim

Enter 1 lần
Enter 2 lần : Cắt các đối tượng giao gần nhất

Lệnh Zoom

Z  A

All các chi tiết nằm trên khung bản vẽ

In

-In theo tỉ lê
-In không theo tỉ lệ
297 210
420 297
541 420
810 541

Acad.ctb: Lựa chọn đường nét
Edit plot Style table editer  Bôi đen: Back
Line  Weight 0.1500mm 0.15mm
ColorNét trắng  0.350.4

-In theo tỉ lệ

@277 190
+Fit to Paper: 1:40

Thiết ké bản vẽ bằng lệnh New

Khi thực hiện lệnh New xuất hiện hộp thoại Great New Drawing. Tại nút Start From Scratch nếu ta chọn Metric và nhấn phím Ok ( hoặc Enter) thì ta chọn giới hạn bản vẽ là 420, 297 và đơi vị vẽ theo hệ Mét( millimeter). Néu chọn English thì là đơn vị Inch và giới hạn bản vẽ là 12,9.

Trong trường hợp ta chọn Metric thì các biến và lệnh lien quan được thiết lập. Các dạng đường ( linetype) và mẫu mặt cắt ( Hatch pattern) theo ISO, do đó ta không cần định tỉ lệ như các release trước đó.

Nếu ta muốn bản vẽ với giới hạn khác 420x297 ( ví dụ: 597X420) thì trên hộp thoại chọn trang Use a Wizard và ta sẽ thiết lập bản vẽ bằng cách lần lượt định đơn vị (Units), giới hạn bản vẽ (Area). Có hai lựa chọn Quick và Advanced Setup. Trong chương này chúng tôi trình bày mục Quick Setup.

Command:

New


Xuất hiện hộp thoại Create New Drawing chọn nút Use a Wizard và sau đó chọn Quick setup sẽ xuất hiện hộp thoại cùng tên. Trên hộp thoại này ta định đơn vị ( Units) và giới hạn bản vẽ (Area). Khi đó thực hiện hai bước:

Step1: Ta định đơn vị theo tab Units. Ta chọn Decimal trên hộp thoại này.

Step 2: Chọn giới hạn bản vẽ bằng tab Area. Trên hộp thoại ta nhập chiều rộng bản vẽ vào ô Width( theo trục X) và chiều dài Length( theo trục Y)

Lệnh Help

Lệnh Help cung cấp thong tin về các lệnh ( tra cứu lệnh) autoCAD. Khi thực hiện lệnh này sẽ xuất hiện hộp thoại Help Topics. Hộp thoại này bao gồm các trang : Contents, index và Find.

Contents:

Using Help: Giới thiệu cách sử dụng danh mục Help của AutoCAD
Tutorial: Các bài tập hướng dẫn sử dụng
How to….: Chọn các topics chính cần tra cứu, ví dụ: Set up Drawing, Using Grips, Modify dimension…
Command Reference: Dùng để tra cứu : Commands, System Variables, Menus, Toolbars, Utilies, Standard Libraries, AutoCAD Graphical Objects
User`s Guide: Phần hướng dẫn sử dụng bao gồm 17 chương, 3 phụ lục
Installation Guide: Bao gồm 8 chương hướng dẫn : cài đặt(install), định cấu hình ( configure) và tối ưu ( optimize) Autocad.
Customization Guide: Phần này hướng dẫn customize linetypes, shapes, font, menus, dialog boxes và viết chương trình autoLip.
ActiveX Automation: Giới thiệu thong tin về các ứng dụng ActiveX Automation (trước kia gọi là OLE Automation).
AutoCAD Bonus Tools: Giới thiệu các lệnh thêm voà trong mục Bonus.
Index, Find
Tra cứu Autocad bằng cách nhập vào các chỉ mục. Trên hộp thoại hình để tra cứu lệnh ta chọn Command Reference và ta chọn lệnh cần tra cứu. Nhấp hai lần phím chọn vào lệnh cần tra cứu ta được hộp thoại với các dòng giải thích lệnh.

Wednesday, 18 February 2009

Lệnh Revsurf -Mặt tròn xoay

Lệnh Revsurf dùng để tạo mặt tròn xoay bằng cách xoay một đối tượng 2D ( gọi là đường cong dạng mặt – Path cirve) chung quanh một trục xoay(Axit of revolution). Mật độ lưới được định bởi biến Surftab1, Surftab2. Để hiệu chỉnh lưới được định bởi biến Surftab1 và Surfttab2. Để hiệu chỉnh lưới ta dung lệnh Pedit, khi thực hiện lệnh Explode thì mặt lưới bị phân rã ra các mặt phẳng 3 cạnh và 4 cạnh.

Command: Revsurf
Select path curve: Chọn đường cong 1 tạo dạng mặt tròn xoay, đường cong này có thể là : arc , line, circle, 2D pline, 3D pline)
Select axis of revolution : Chọn trục xoay 2 là line , 2D pline, 3Dpline, Spline)
Start angle<0>: VỊ trí bắt đầu mặt tròn xoay
Included angle ( +=ccw -=cw) : Góc xoay của Path curve chung quanh trục xoay, chiều dương ngược chiều kim đồng hồ.

Nếu trục quay không phải là Line hoặc pline mở thì xuất hiện dòng nhắc :

Entity not usable as rotation axit. : Đối tượng không thích hợp làm trục xoay
Path curve quay chung quanh trục tạo thành mặt tròn xoay. Path curve xác định chiều N của lưới. Nếu Path curve là Circle hoặc Pline kín thì lưới đóng ( closed) theo hướng N.

Axis of revolution đi qua điểm đầu và điểm cuối của đối tượng được chọn ( nếu đối tượng chọn là Pline ) và bỏ qua các đỉnh trung gian . Axit of revolution xác định điểm M của lưới.
Nếu Path curve là pline gồm các phân đoạn là đoạn thẳng (line) và cung tròn (arc) thì autocad sẽ vẽ các đường lưới đi qua các đỉnh của phân đoạn thẳng và trên mỗi đoạn thẳng là cung tròn vẽ số đường lưới bằng biến Surftab2
Trong trường hợp Included angle khác không thì góc xoay có giá trị dương nếu xoay ngược chiều kim đồng hồ theo hướng nhìn từ điểm 2 khi chọn trục xoay đến điểm đầu của trục xoay gần điểm 2 nhất

Các đối tượng mặt 3D(3D objects, lệnh 3D)

Command: 3D
Box/Cone/Dish/Dome/Mesh/Pyramid/Sphere/Torus/Wedge:
Có 9 đối tượng chuẩn mặt 3D :
1. Box( mặt hộp chữ nhật)
2. Cone( mặt nón),
3. Dome ( mặt nửa cầu trên),
4. Dish ( mặt nửa cầu dưới),
5. Mesh ( mặt lưới),
6. Pyamid( mặt đa diện),
7. Sphere( mặt cầu),
8. torus( mặt xuyến).
9. Wedge(mặt hình nêm)

Monday, 16 February 2009

Các hệ toạ độ trong Autocad

- Hệ toạ độ WCS
Là hệ toạ độ mặc định của CAD, biểu tượng của hệ toạ độ này luôn xuất hiện ở góc dưới bên trái màn hình. Hệ toạ độ luôn cố định và không thể dịch chuyển.
- Hệ toạ độ UCS

Là hệ toạ độ do người dùng tự định nghĩa, số lượng không hạn chế và có thể đặt ở bất kỳ vị trí nào.

Lệnh UCSICON

Lệnh Ucsicon điều khiển sự hiện thì của biểu tượng toạ độ . Nếu biểu tượng trùng với gốc toạ độ tại điểm(0,0,0) thì trên biểu tượng xuất hiện dấu + . Khi quan sát hình chiếu phối cảnh lệnh Dview

Command: Ucsicon
On/Off/All/Noorigin<>
Các lựa chọn:
ON/OFF: Mở tắt biểu tượng toạ độ trên màn hình và khung nhìn
ALL: Thể hiện toạ độ trên mọi khung nhìn màn hình
Noorigin: Biểu tượng toạ độ chỉ xuất hiện tại góc trái màn hình
Origin: Biểu tượng luôn luôn di chuyển theo gốc toạ độ (điểm 0,0,0 của UCS)

Sunday, 15 February 2009

Thiết kế mô hình vật thể 3d

tài liệu tham khảo
Sử dụng Auto CAD thiết kế các mô
hình 3 chiều
Nguyễn hữu Lộc NXB TP Hồ Chí Minh

Bài tập thiết kế các mô hình 3 chiều
Nguyễn hữu Lộc NXB TP Hồ Chí Minh
chương 1: những kiến thức cơ bản
1- các bước tổ chức bản vẽ

* Khởi động phần mềm CAD
* Lệnh LIMITS , chọn giới hạn bản vẽ là 297,210
* Lệnh ZOOM , lựa chọn All để giới hạn màn hình vẽ
* Lệnh LINETYPE để gọi các nét vẽ ( chọn Center, Hidden )
* Lệnh TEXSTYLE để tạo các kiểu chữ hay dùng ( chọn
VnAvant và VnAvantH )
* Lệnh SAVE hoặc Save As để đặt tên và lưu bản vẽ.
chương 1: những kiến thức cơ bản
2- chuẩn bị màn hình vẽ

* Chuyển màn hình vẽ 2D sang màn hình vẽ 3D
Menu : View > 3D Viewpoint > SW Isometric
Comm.: Vpoint
Rotate/ : 1,-1,1 ( Chọn loại HCTĐ đều)
* Chuyển màn hình vẽ 3D về màn hình vẽ 2D
Menu : View > 3D Viewpoint > Planview > Wold UCS
chương 1: những kiến thức cơ bản
3 - các phương thức nhập dữ liệu hay dùng

* Nhập theo toạ độ tuyệt đối : X,Y ( hoặc X,Y,Z )
* Nhập theo toạ độ tương đối: @ X,Y ( hoặc @ X,Y,Z )
* Nhập theo toạ độ trụ tương đối: @ Khoảng cách< a < Z
(a : góc quay trong mặt phẳng XY so với trục X )
* Nhập theo toạ độ cầu tương đối : @Khoảng cách < a < b
* Nhập toạ độ điểm bằng chuột : Dùng phương thức truy bắt điểm
với lệnh OSNAP
chương 1: những kiến thức cơ bản
4 - các hệ toạ độ trong Auto CAD
* Hệ tọa độ WCS :
Là hệ tọa độ mặc định của CAD, biểu tượng
của hệ tọa độ này luôn xuất hiện ở góc dưới
bên trái màn hình. Hệ tọa độ luôn cố định và
không thể dịch chuyển.
* Hệ tọa độ UCS :
Là hệ tọa độ do người dùng tự định nghĩa, số
lượng không hạn chế và có thể đặt ở bất cứ vị
trí nào
chương 1: những kiến thức cơ bản
5 - quy tắc bàn tay phải
* Nếu để ngón tay cái
chỉ theo chiều dương của
trục X, ngón tay chỏ chỉ theo
chiều dương của trục Y thì
chiều gập của ngón tay giữa
sẽ chỉ theo chiều dương của
trục Z
chương 1: những kiến thức cơ bản
6 - nhập toạ độ trong không gian 3 chiều

Ví dụ : Vẽ hình chữ nhật 40 x 60 x 30 bằng lệnh Line
Ta sử dụng phương pháp tọa độ điểm tương đối

* Vẽ mặt ABCD
* Vẽ mặt DEFC
* Vẽ mặt AGHB
* Nối các cạnh còn lại

chương 1: những kiến thức cơ bản
7 - tạo hệ toạ độ ucs
Menu : View > UCS
Com. : UCS Cả hai cách đều xuất hiện dòng nhắc
Origin/ Zaxis/ 3 point/ Entity/ View/ X/Y/Z...:
* O : Chuyển gốc toạ độ ; hướng X,Y,Z không đổi
* Za : Tịnh tiến gốc tọa độ theo chiều dương trục Z
* 3 : Tạo hệ tọa độ mới bằng cách chọn: Gốc, X,Y
* X/Y/Z : Quay hệ toạ độ UCS quanh trục X/Y/Z
* V : Tạo UCS mới có mặt ph. XY// với màn hình
* W : Đưa UCS về trùng với hệ tọa độ chuẩn WCS

chương 1: những kiến thức cơ bản
7 - tạo hệ toạ độ ucs
Ví dụ: Đưa HTĐ về trùng với m/f ABCD vàEFCB
* Com. : UCS ?
Origin/ Zaxis/ 3 point/....: 3 ?
Dùng chuột truy bắt
điểm A (gốc ), điểm D
(chiều dương trục X )
và điểm B (+ trục Y)
* Chú ý : Muốn hệ tọa độ
luôn xuất hiện tại nơi ta vừa
chuyển đến, ta ra lệnh :
Menu : View> Display>
UCS icon> ? On> ? Origin
chương 1: những kiến thức cơ bản
8 - Các dạng mô hình vật thể 3D

A) Mô hình khung dây ( Wireframe )

Dạng này chỉ tồn tại các đường bao ( các cạnh ) được tạo bởi các đoạn thẳng, các đường cong...Không có bề mặt nên không có diện tích và khối lượng.
Mô hình khung dây được vẽ bởi các lệnh :
Line, 3D Pline. Spline
chương 1: những kiến thức cơ bản
8 - Các dạng mô hình vật thể 3D

B) Mô hình dạng mặt ( Surface )
* Mô hình 21/2 D :
Dạng này được tạo theo nguyên tắc kéo ( Extrud ) các đối tượng 2D là các đọan thẳng, đường cong theo chiều trục Z .
Ví dụ : một đường tròn nếu kéo lên theo trục Z sẽ trở thành một ống tròn rỗng hai đầu...

chương 1: những kiến thức cơ bản
8 - Các dạng mô hình vật thể 3D

B) Mô hình dạng mặt ( Surface )
* Mô hình mặt lưới :
Bao gồm các mặt lưới đa giác, mặt lưới tròn xoay, mặt kẻ, mặt trụ ...
Ta có thể tạo các mặt này bằng các lệnh :
Edge Surface , Revolved Surface, Ruled Surface hoặc Tabulated Surface
chương 1: những kiến thức cơ bản
8 - Các dạng mô hình vật thể 3D

B) Mô hình dạng mặt ( Surface )
* Các mặt 3D chuẩn :
Bao gồm khối hộp ( Box ), mặt nón tròn xoay ( Cone ), nửa cầu trên ( Dome ), nửa cầu dưới ( Dish), mặt lưới ( Mesh ), mặt đa diện ( Pyramid ), mặt cầu ( Sphere)

Dạng mặt biểu diễn vật thể tốt hơn dạng khung dây, có diện tích nhưng không có khối lượng. Có thể che khuất hoặc tô bóng.

chương 1: những kiến thức cơ bản
8 - Các dạng mô hình vật thể 3D

B) Mô hình vật rắn ( Solids )
Hay còn gọi là vật thể đặc. Mô hình dạng này biểu diễn vật thể 3 chiều hoàn chỉnh nhất. Nó có diện tích, khối lượng và thể tích.
Mô hình Solids được tạo thành bằng phương pháp quét ( Extrud ) từ đối tượng 2D ( là những đa tuyến khép kín) hoặc từ các lệnh vẽ 3D Solids cơ sở.
chương 2: các lệnh vẽ mô hình 3D
1 - vẽ đối tượng khung dây

A) Vẽ khung dây bằng lệnh 3D Polyline
Menu : Draw > 3D Poly
Com. : 3D Poly ?
Ta nhập toạ độ các điểm bằng một trong các phương pháp đã giới thiệu, chú ý đây là toạ độ theo 3 chiều X,Y,Z.
Ví dụ : Vẽ hộp chữ nhật có kích thước 80 x 60 x 40
chương 2: các lệnh vẽ mô hình 3D
1 - vẽ đối tượng khung dây
B) Vẽ khung dây bằng lệnh Spline
Menu : Draw > Spline
Com. : Spline ?
Lệnh Spline dùng để vẽ các đường xoắn, lò xo....
Ví dụ : Vẽ đường xoắn ốc có đường kính = 50mm
bước xoắn = 60mm
Để tiện vẽ, ta chia một vòng xoắn
ra làm nhiều đoạn để vẽ. Mỗi đoạn
có góc quay trong mf XY = 30 độ,
chiều cao theo trục Z = 5 mm
chương 2: các lệnh vẽ mô hình 3D
1 - vẽ đối tượng khung dây
B) Vẽ khung dây bằng lệnh Spline
Com. : Spline ?
Object/ : 50, 0 ( toạ độ điểm đầu)
Enter point : 50<30,5 ?
Close/ Fit Tolerance/: 50<60,10 ?
Close/ Fit Tolerance/: 50<90,15 ?
Cứ tiếp tục nhập giá trị như vậy cho đến khi :
Close/ Fit Tolerance/: 50<60,10 ?
Close/ Fit Tolerance/: 50<360,60 ?
Enter start tangent : ?
Enter end tangent : ?
chương 2: các lệnh vẽ mô hình 3D
2 - xén cạnh mô hình khung dây bằng lệnh trim

* Com : Trim ?
Select object : Chọn đoạn cần cắt
/ Project/ Edge/Undo : P ?
None/ UCS / View: V ?
Nháy chuột vào đoạn cần cắt .

chương 2: các lệnh vẽ mô hình 3D
3 ) vẽ mặt lưới:
A) Vẽ mặt lưới tứ giác :
Com : Draw > Surfarce > Edge Surfarce.
- Các cạnh của tứ giác có thể là đường thẳng (Line) , đường cong ( Spline, Acr...)
- Các cạnh của tứ giác phải tạo thành 1 đường khép kín .
- Mật độ lưới dày hay thưa được xác định bằng biến Surftab.
Surftab 1 : Mật độ lưới theo cạnh thứ nhất
Surftab 2 : Mật độ lưới theo cạnh thứ hai.
( Phải đặt biến này trước khi phủ lưới )

chương 2: các lệnh vẽ mô hình 3D
3 ) vẽ các khối đặc cơ sở:
A) Vẽ khối hộp chữ nhật (BOX)
Comm : Draw > Solids> Box
.
- Số cạnh biểu diễn khối đặc dày hay thưa được xác định bằng biến isolines.
Comm : isolines ?
New value for isolines<4>: Nhập số cạnh vào đây (VD: 12)
( Phải đặt biến này trước khi vẽ )

Lệnh Osnap

Tên nhập tắt: OS
Hộp thoại: Draftiing Settings
Snap and Grid Isometric snap ok
Ctrl+E: thay đổi góc nhìn

Lệnh Divide

Lệnh Divide dùng để chia các đối tượng thành các đoạn có chiều dài bằng nhau
Tên nhập tắt: DI
Select object to divide : chọn đối tượng cần chia
/ Block: Nhập số đoạn cần chia

Lệnh Snap

Lệnh snap điều khiển trạng thái con chạy (Cusor) l à giao đi ểm c ủa hai s ợi t óc (Cr osshairs). X ác định bước nhảy con chạy v à góc quay của hai sợi t óc.
Tr ạng thái Snap ( tương tự Grid, osnap, ortho…) có thể tắt mở bằng cách nhập hai lần phím chọn chuột của nút tại dòng trạng thái.
Snap spacing or ON/OFF/Aspect/Rotate/Style<1.000>: (chọn kiểu)
Snap spacing: Giá trí khoảng cách bước nhảy con chạy theo phương X và Y như nhau trên màn hình.
ON: Mở chế độ di chuyển con chạy theo khoảng cách chọn trước- F9
OFF: Tắt chế độ di chuyển con chạy theo khoảng cách chọn trước
Aspect: Quay sợi tóc chung quanh điểm chuẩn chọn góc
Horizontal spacing<1.0000>: Khoảng cách theo phương X
Vertical spacing<1.0000>: Khoảng cách theo phương Y
Rotate: Quay sợi tóc chung quanh điểm chuẩn một góc
Style: Tạo kiểu vẽ hình chiếu trục đo
Standard/ Isometric: I (Lựa chọn chế độ vẽ hình chiếu trục đo- chọn kiểu vẽ hình chiếu trục đo)
Vertical spacing< 1.0000>: 10(Khoảng cách bước nhảy theo phương thẳng đứng)

Lệnh Ddptype

Sử dụng lệnh Ddptype sẽ làm xu ất hiện hộp thoại Point style trên hộp thoại này ta đ ịnh kiểu và kích thước điểm.

Điều khiển lớp bằng thanh công cụ Object properties

‘ Make object`s layer current : Chọn đối tượng trên bản vẽ và lớp chứa đối tượng sẽ trở thành hiện hành.

Lệnh Calculator

Tên nhập tắt: CAL
Lệnh Calculator sử dụng để tính toán các hàm số thông dụng, các giá trị số , thực hiện các phép toán Vectơ và ta có thể sử dụng lệnh này để xác định toạ độ các điểm trên màn hình đồ hoạ.
>>Expression: Hãy nhập biểu thức cần tính

Chèn Block và file - lệnh Insert

Tên nhập tắt: I
Lệnh Insert dùng để chèn một block hoặc file văn bản
Block name: tên block
Intertion point: điểm chèn block
X scale factor : Hệ số tỉ lệ theo phương X
Y scale factor: Hệ số tỉ lệ theo phương Y
Rotation angle: Góc quay

Lệnh ARRAY

Array- Sao chépdãy
Lệnh nhập tắt: AR
Lệnh array dùng để sao chép các đối tượng được chọn thành dãy
1. Rectangular array – dãy hình chữ nhật
Select objects: chọn đối tượng cần sao chép
Select objects: nhấn enter để kết thúc việc lựa chọn
Rectangular or Polar arry(R/P):
Rows: số các hàng
Columns: số các hàng
The distance between rows: khoảng cách giữa các dòng
The distance between columns: khoảng cách giữa các cột
2. Polar array – Dãy sắp xếp chung quang tâm
Select objects: chọn đối tượng cần sao chép
Select objects: nhấn enter để kết thúc việc lựa chọn
Rectangular or Polar arry(R/P):P
Rows: số các hàng
Columns: số các hàng
Center point: Chọn tâm của dãy
Total number of items : số các bản sao chép
Angle to fill : góc điền vào có giá trị âm nếu cùng chiều kim đồng hồ, có giá trị d ương nếu ngược chiều kim đồng hồ.
Rotate objects as they are copied ?<> : Có quay các đối tượng khi sao chép hay không?. Đáp enter nếu đồng ý, đáp N nếu không đồng ý.

Vẽ hình elip

Lệnh Ellipse
Lệnh tắt: EL
Toạ độ một trục và khoảng cách nửa trục còn lại.
Arc/center : nhập toạ độ hay chọn điểm cuối 1trục thứ nhất
Endpoint of axis : nhập toạ độ hay chọn điểm cuối 2 của trục nhứ nhất.
Distance to other axis or: khoảng cách nửa trục thứ 2 hoặc nhập khoảng cách nửa trục
Tâm và các trục
Arc/center: C
Center of ellipse : nhập toạ độ hay chọn tâm C của elip
Endpoit axis: nhập toạ độ hay chọn điểm 1 để xác định trục 1
Distance to other axis : nhập toạ độ hay chọn điểm 2 xác định trục nhập khoảng cách nửa trục 2 hoặc đáp R để nhập góc xoay.
Vẽ cung elip
Arc/center : nhập toạ độ hoặc chọn điểm cuối 1 của trục thứ nhất
Endpoint of axis: nhập toạ độ hoặc chọn điểm cuối 2 của trục thứ nhất.
Distance to other axits or : khoảng cách nửa trục thứ 2
Start angle : chọn điểm 1 hay nhập giá trị góc
End angle : chọn điểm 2 hay nhập giá trị góc

Lệnh Audit

Lệnh Audit là một lệnh tiện ích dùng để chẩn đoán và sửa chữa các lỗi trong bản vẽ Autocad. Lệnh Audit chỉ có tác dụng đối với bản vẽ hiện hành

Tính khoảng cách (Lệnh Dist)

Tên nhập tắt: DI
First point: Chọn điểm thứ nhất
Second point: Chọn điểm thứ hai

Lệnh Ortho-Định chế độ vẽ đường ngang hay thẳng đứng

Lệnh Ortho thiết lập chế độ vẽ đường thẳng theo phương của các sợi tóc ( theo phương trục X - nằm ngang và theo phương trục Y - thẳng đứng)
Command: ortho
Enter mode [ON/OFF] :
ON: Mở chế độ vẽ Ortho-F8
OF: Tắt chế độ Ortho

Thursday, 12 February 2009

Các phép tính trong lệnh CAL

Phép tính số học:
+,- : Cộng trừ
*, /: Nhân, chia
^: Luỹ thừa một số
(): Nhóm biểu thức
Phép tính Vectơ
+/-: Cộng trừ Vector (điểm)
[a,b,c] + [a+x, b+y, c+z]

*,/: Nhân chia Vector với số thực
[a, b, c] * [ A*x, A*y, A*z]
[ a,b,c] * [ax+by+cz
() : Nhóm biểu thức

Lệnh Calculator( ‘CAL)

Lệnh CAL sử dụng để tính toán các hàm số thong dụng, các giá trị số, thực hiện các phép toán Vector và ta có thể sử dụng lệnh Cal để xác định toạ độ các điểm trên màn hình đồ hoạ bằng các biểu thức vector và số.
Command: Cal
>>Expresion: ( Hãy đưa vào biểu thức cần tính)
Trong biểu thức để tính ta có thể sử dụng dấu @ ( At sign- toạ độ điểm cuối cùng xác định trên màn hình ), các phương pháp truy bắt điểm của đối tượng : INT, END, MID, INS, CEN, NOD,QUA… Trong khi thực hiện các lệnh ÂCD( ngoài trừ các lệnh viết bằng ngôn ngữ Autolip) ta có thể sử dụng lệnh Cal làm lệnh trung gian ( Transparent Command ), khi đó chỉ cần thêm dấu ‘ vào trước lệnh (‘Cal). Sử dụng lệnh ‘Cal trong các trường hợp này để xác định các điểm hoặc kích thước cần thiết khi vẽ.

Wednesday, 14 January 2009

KB và sử dụng lớp.

- K/N: Lớp (Layer) được coi như các trang gíây trong siôst có tác dụng quản lý các đối tựơng theo từng nhóm để có thể hiệu chỉnh một cách dễ dàng các đối tựơng đó.
- KB líp: Vào format  layer (La )  cửa sổ.
- Name layer fillter: Chọn kiểu hiện thị danh sách lớp.
- Delete: Xoá lớp
- Curent: Chọn 1 lớp có trong danh sách làm lớp vẽ hiện thời.
- Show/ hide: b/t phần KB chi tiết
+ Name: đặt tên
+ Desoiption: Tên miêu tả.
+ Lineweight: độ đậm nét.
+ Linetype: Kiểu nét.
Of for: …. bt lớp (lớp bị tăt không hiển thị tại bản vẽ, nhưng có thể hiệu chỉnh được).
- Lock: - Bị khoá (lớp bị khoá có hiện thị tại bản vẽ, nhưng không thể hiệu chỉnh được).
Do not plat: Bị tắt trong (lớp bị tăt không in ra bản vẽ giấu).
Feezze: Bị tăt lên đông đảo lớp/ lớp bj la** không hiển, không hộêu chỉnh trên bản vẽ  OK.
Chú ý: Có thể sử dụng thanh công cụ lớp để trợ giúp (objects properties).

khai báo kích thước

Vào format  Dimstionsly
(D )  cửa sổ
Style danh sách các kiểu đường đo hiện có
Setcurrent chọn một kiểu đường đo có trong danh sách làm đường đo hiện tại
-New khai báo kiểu đường đo mới  cửa sổ
New style name đặt tên
Starwith chọn đường cơ sở
USEFor xây dựng vùng áp dụng (khi KB với chín All dimensur khi khai báo cụ thể chọn vào các kiểu đường cụ thể có in danh sách)  continue khẳng định trực tiếp
-ModiJuy hiệu chỉnh
ISO -25 all dimesion tất cả
Cửa sổ có tên
Lenes and arrow kb thôi số d đường gừng và kiểu đầu mũi tên
Dementionline KB đường đo
+Colow màu
Lineweight độ đậm nét
Extend đặt không nhô ra cửa hai đầu đường đo so vơi đường gíong : (1>2mm)
+Baseline spacing đặt khổ giữa hai đường đo kho đo theo kiểu của Baseline(7 10mm) tỉ lệ 1/1
+Supress bât tắt 2 đầu đã giống
- Arrowhads: KB kiểu mở tên.
+ 1 st: Chọn đầu mũi tên bên trái.
+ 2 nd: Chọn đầu mũi tên bên phải.
+ Lead: Dành riêng cho đường ghi chú
- Center mark: KB dấu tâm
+ Type: Kiểu đánh dấu tâm
+ Size: Kích cỡ dâu tâm
+ Arrow size: Kích cỡ mũi tên (Thông thường mark kích cỡ 2).

Lệnh CHT-Hiệu chỉnh nhiều dòng text

hay đổi các tính chất dòng text như: height(chiều cao), Justification(điểm canh lề), location(điểm chèn), rotation(độ nghiêng), style(kiểu chữ), text string(nội dung) và width(chiều rộng dòng chữ). Sử dụng lệnh CHT rất ích lợi khi hiệu chỉnh cùng một lúc nhiều dòng text.
Select objects: Chọn các dòng text
Select objects: Chọn các dòng text
Select objects: Tiếp tục chọn các dòng text hoặc enter để tiếp tục lệnh
Height/ Justification/ Location/ Style / Text / Undo /Width: Chọn các lựa chọn

Lệnh Ltscale - Định tỉ lệ cho dạng đường

Tên nhập tắt: Lts
Lệnh Lts dùng để định tỉ lệ cho dạng đường tức là định chiều dài khoảng trống và đoạn gạch liền.
New scale factor<>: Nhập một giá trị dương bất kỳ

Hiệu chỉnh đối tượng

Tên nhập tắt: Ctrl+F1

Windows Clipboard

Windows Clipboard là chìa khoá xuyên suốt toàn bộ quá trình nhúng và liên kết các thông tin vào bản vẽ Autocad. Clipboard là một đặc điểm của Windows để lưu trữ các thông tin tạm thời trong bộ nhớ, sau đó dán các phần mềm ứng dụng khác.

Lệnh Pasteclip

Dán các đối tượng từ Windows Clipboad vào bản vẽ Autocad
Tên nhập tắt: Ctrl+V
Lệnh Pasteclip dùng để dán các đối tượng mà các đối tượng này đã được cắt hoặc sao chép vào trong Windows clipboad vào bản vẽ hiện hành.
Insertion point: Chọn điểm chèn , tương tự điểm chèn khối
Xscale fator <1> / Corner / XYZ: Chọn tỉ lệ theo phương X
Y Scale factor ( default= X) : Chọn tỉ lệ theo phương Y
Rotation angle: <0> : Góc quay

Lệnh Copyclip

Tên nhập tắt: Ctr+C
Lệnh Copyclip dùng để sao chép các đối tượng vào Windowclipboard, các đối tượng được sao chép vẫn còn giữ lại trong bản vẽ.
Select objects: Chọn các đối tượng cần sao chép
Select objects: Tiếp tục chọn hoặc enter để kết thúc lệnh
Sau đó ta vào các phần mềm chạy trong môi trường Windows và dán các đối tượng vừa sao chép vào.

Lệnh Cutclip

Cắt các đối tượng vào Window Clipboad, các đối tượng bị cắt sẽ bị xoá đi.
Select ojects: Chọn các đối tượng cần sao chép
Select objects: Tiếp tục chọn hoặc Enter để kết thúc lệnh

Hình chiếu trục đo:

- Hình chiếu trục đo vuông góc đều(Isometric): Có hướng chiếu vuông góc với mặt phẳng chiếu và các hệ số biến dạng bằng nhau
- Hình chiếu trục đo vuông góc cân ( Dimetric): Có hướng chiếu vuông góc với mặt phẳng hình chiếu và hai trong ba hệ số biến dạng bằng nhau.
- Hình chiếu trục đo vuông góc lệch ( Trimetric): Có hướng chiếu vuông góc với mặt phẳng hình chiếu và ba hệ số biến dạng khác nhau.
- Hình chiếu trục đo xiên đều (Cabinet Oblique): Có hướng chiếu không vuông góc với mặt phẳng hình chiếu và ba hệ số biến dạng khác nhau.
- Hình chiếu trục đo xiên cân ( Cavalier Oblique): Có hướng chiếu không vuông góc với mặt phẳng hình chiếu và hai trong ba hệ số biến dạng bằng nhau.

Monday, 12 January 2009

Một số hiệu chỉnh đối tượng đặc

1. Các lệnh trên đối tượng 2D thành 3D theo chiều cao hoặc theo một đường dẫn.
+ Select objects: Chọn đối tượng 2D
Đại lý: Đối tượng này là đối tượng khép kín. Nếu đối tượng là các thành phần rời nhau ta phải đưa về một khối vào Draw ® region (Reg  chọn đối tương ).
+ Height of extruesion: Nhập chiều cao của đối tượng cần
kéo đến (hoặc P  dễ).
+ Extrusion taper angle: gõ thu của đối tượng khi kéo.
* Miên khép kín: Region
Tạo mảnh theo chiều cao
Poluin: N đường thẳng.
* Rvoled (REV) Quay 1 đối tựơng quanh 1 trục.
+ Select objects: Chọn đối tượng tạo mặt (cần là 1 miền khép kín).
+ Start point of axes: Xác định điểm thứ 1 của trục xoay.
+ End point of axis: Xác định điểm thứ 2 của trục xoay.
+ Angleof revolution: Nhập tổng giá trị góc xoay (để tạo trục lớn).
* Slice (SL ): C¾t ph¸ ®èi t­îng ®Æc
® Các lựa chọn
+ Select object: Chọn đối tượng cần cắt.
+ O : Cắt thông qua 1 mặt cắt.
+ Z : Cắt thông qua 1 điểm nằm trên trục Z.
+ V : Cắt theo mặt nhìn hịên thời (K/c cắt = k/c của trục Z)
+ XY, YZ, ZX: Cắt theo cắc mặt phẳng // với các trục.
+ 3 : Cắt đối tượng thông qua 3 điểm bất kỳ.
+ Point on desised of the plane: Chỉ ra 1 điểm nằm trên mặt phẳng cần giữ lại ( B  để giữ lại cả hai phần).
* Sedion (SEC ) lấy mặt cắt theo đối tượng đặc.
Các lựa chọn tương tự lệnh slide.
* Interferrence (IN ) lấy phần giao của các đối tượng đặc.
+ Select object: Chọn đối tượng thứ nhất
+ Select object: Chọn đối tượng .
+ Creat interferrence solid: Có tạo phần giao là 1 đối tượng đặc hay không (YES có chấp nhận, No không).
2. Một số phép toán trên các đối tượng đặc
Modify ® solids editing
* Solidss editing
- Union: Cộng các đối tượng thành 1 khối.
- Subtruct [SV ] trừ đối tượng đặc.
- Intersed (IN ) Lấy phần giao của đối tượng đặc.
* 3D operation: Các lệnh biên tập đối tượng đặc
- 3D array: tạo mảng các đối tượng đặc.
- Mirror 3D: lấy đối xứng các đối tượng thông qua một mặt phẳng.
- Rotate 3D: Xoay các đối tượng đặc thông qua mặt phẳng.
* Ngoài ra còn lệnh như 2D
Hàng theo Y
Cột theo X

Vẽ các đối tượng đặc:

Menu ® draw ® solids.
Chú ý: Để làm tổng số đường sinh cho các khối tên gõ lệnh ® isolines rồi gõ số đường sinh.
* Box (Box ): Vẽ khối hộp
+ Corner box: Xác định góc thứ 1 của hộp.
C : Để xác định tâm hộp.
+ Corner or [cube/lengh]: Xác định đối diện (L  để nhập chiều dài của hộp theo trục X hoặc C  để vẽ khối lập phương.
+ Height: Xác định chiều cao.
* Sphere : Vẽ khối, cầu.
+ Center point: Xác định tâm đáy (C  để tạo nón có đáy là hình ellipse).
+ D/r: Đường kính bán kính.
+ Height: Xác định chiều cao nón (A  để xác định đỉnh của đáy nóm ở là 1 điểm bất kỳ.).
* Cylinder: Vẽ khối trụ
+ Center point: Xác định tâm đáy.
E : Để xác định trụ là ellipse.
+ Height: Xác định chiều cao trụ C : Xác định tâm đáy trên 1 trục.
* Wedge: Vẽ hình nêm:
+ Center of wedge: Góc thứ nhất đáy.
+ Other corner: Góc đối diện (L  để nhập chiều dài đáy theo trục X hay để tạo đáy vuông.
+ Height: Nhập chiều cao của hình nêm.
* Torus: Vẽ khối hình xuyên.
+ Center of torus: Xác định xuyến.
+ Radius of torus: Bán kính xuyến.
+ Radius of tube: Bán kính vòng quả.

Các lệnh tạo mặt

Chú ý: Trước khi thực hiện các lệnh tạo mặt ngoài việc vẽ trứơc các đối tượng đê từ mắt ta phải các đánh số đường sinh theo các trục trước. Có 2 loại:
+ Surftab 1: Số đường sinh theo trục X
+ Suftab 2 : Số đường sinh theo trục Y
1, Tại trục tròn xoay.
* Yêu cầu: Tạo trước 1 đường cong và 1 trụ tròn xoay (đường thẳng) trên cùng 1 mặt phẳng.
* Thực hiện: Draw ® Surfaces ® revolved surface.
+ Select path xurve: Chọn đường cong.
+ Select arec to revolved: Chọn trụ xoay
+ Start angle: Góc băt đầu (0)
+ Inchude angle: tổng giḠtrị xoay (để tạo trụ tròn xoay khép kín).
2. Tạo mắt cong từ đường cung và một vector.
Vẽ ra trước 1 đường cong và 1 đường thẳng.
Thực hin: Draw ® Surface ® Tabulated surface ® lần lựơt chỉ ra đường ® chỉ ra đường thẳng làm vector tạo mặt (mặt cong tạo ra được ngược hướng chuột chuột).
3. Tạo mặt cong từ 2 đường cong.
* Yêu cầu: Vị trước 2 đường cong.
Thực hiện: Vào Draw ® surface ® ruled surface ® làm hiện chỉ ra 2 đường cong.
4. Tạo VCS 
* Yêu cầu: Vẽ ra trước 4 đường (Các đường cong này phải tạo thành miền khép kín).
Thực hiện: Draw ® surface ® edge surface ® Lần lượt chỉ ra 4 đường cong.

Đo kích thước

Dimention
1. Linear: DL : Đo đoạn thẳng chọn điểm đầu, điểm cuối và điểm đạt kích thứơc.
- Alignd (DAL ) Đo đường xiên
- Or®inate (Dor ): Đo toạ độ
- Angular (DAN ):Đo góc
- Radius (DRA ): Đo bán kính.
- Diameter: (DDI ): Đo đường kính.
- Baseline (DL ) theo đường cơ sở đoạn đầu đo bằng Linear  các đoạn tiếp theo đo bằng baseline.
- Continue (Dco ): Đo nối tiêp cách đo tương tự baseline.
- Leader (Le ): Ghi chú thích
- Toleeance (TOL ): Chèn các kiểu dung sai.
- Center mark: Đánh dấu tâm đường tròn.
Lưu ý:
- Muốn nhấn số đo tuỳ ý: Trong quá trình đo gõ M  hoặc T .
- Muốn chỉ kích cỡ của số liệu D   Modify  test  nhấn chiều cao chữ và mục text height (3- 4 mm theo tỉ lệ).

Viết chữ vào bản vẽ.

- Size: Chọn cỡ chữ
- Font style: kiểu chữ.
- Color: Màu chữ.
 nhập nôi dung chữ ấn chuột ra ngoài  OK (2004)
Muốn chèn ký tự đặc biệt nhấp chuột phải vào vùng viết chữ  symbol
%%d: Ký tù độ
%%P: 
%%C: PhÝ 
Other: Các ký tự khác
Lưu ý: Narial Narrowh ngoài ra có thể viết chữ trực tiếp trên bản vẽ DT 

Tô màu tạo mặt cắt.

Draw  hatch (H)  cửa sổ
a, Hatch (Quick)
- Swatch chọn màu tô
- Pick point: Xác định vùng tô băng cách nhấn chuột vào 1 điểm bên trong vùng.
- Angle: góc nghiêng của màu tô.
- Scale: Tỷ lệ của màu tô.
- Inherit properties: Sao chép thuộc thức kế tài sản tính tô từ vùng đã tô.
- Associative: Liên kết màu tô với đối tựơng
- Nan ciative: Không liên kết màu tô.
- Preview: xem trước kết quả .
b, Advance;
- Normal: Tô vùng trong cùng và ngoài cùng của vùng chọn.
- Outer: Chỉ tô vùng ngoài cùng
- Ingmore: Tô tất cả
 OK

Vo tròn góc.

Modify  fillet (F )
- R : Thiết lập k/c góc vo cạnh thực hiện lật và các lựa chọn T , P  tương tự lệnh vát góc.

Lệnh vát góc.

Modify  chamfer (Cha )
- D : Thiết lập góc vát theo k/c vát của 2 cạnh
- A : Thiết lập góc vát theo 1 cạnh và 1 góc.
- T : Có cắt bỏ phần vát hay không: T : là có N  là không
- P : Cho phép cắt toàn bộ đối tượng  chọn đối tượng
Muốn vát 1 góc: Chọn 2 cạnh của góc cần vát.

Cắt tự do qua 2 điểm.

Modify  Break (BR )
- Select objects: Chọn đối tượng điểm nhấn chuột là điểm thứ nhất” muốn chọn lại điểm đầu gõ F )
- Second point: Điểm thứ 2 cần cắt from bắt gián tiếp.

Lệnh bắn đối tượng

Modify  Extend (Ex )
- Select objects: Chọn đổi tượng chắn 
- Select objects to extend: chọn đối tượng cần bắn tới đối tượng chắn các lựa chọn F , E tượng tự lệnh Trim.

Cắt đối tượng thông qua đối tượng chắn

Modify  tram (Te )
- Select objects: Chọn đối tượng chắn 
- Select objects to striem: Chọn đối tượng bằng cách kéo 1 đường thẳng qua các đối tượng.
- E : Có cho phép cắt các đối tượng không giao với ứac đối tượng chắn hay không.
E : không giao cũng cắt.
N : không giao thì không cắt.

Xoay đối tượng.

Modify  Rotate (Ro )
- Select objects: Chọn đối tượng 
- Base point: Xác định tâm xoay.
- Catation angle: Góc xoay.

Kéo giãn đối tượng

Modify  stretch (S )
- Select objects: Chọn phần cần kéo giãn: Phải chọn bằng phương pháp cửa sổ phải  phối giao của cửa sổ sẽ là phần bị kéo giãn.
- Base point: Chọn điểm cơ sở.
- Second point: Điểm cần kéo giãn tối tứ góc dưới bên phải lên để xem đường dài hiện thời của đối tượng.
* Các phương pháp thay đổi độ dài:
- De : Thay đổi độ dài bằng cách nhập k/c cần thêm bớt.
- P : Thay đổi độ dài bằng cách nhập tỉ lệ % (> 100 là dài ra, <100 là ngắn lại.)
- T : Thay đổi độ dài bằng cách nhập tỉ lệ tổng chiều dài cho đối tượng.
- D Y : Thay đổi độ dài bằng cách theo một điểm được chọn  chọn đầu đoạn thẳng cần thay đổi.

Co giãn đối tượng

Modify  scale (Sc )
- Select objects: Chọn đối tượng 
- Base point: Chọn điểm cơ sở (điểm mà từ đầu đối tượng sẽ giãn ra hoặc co vào).
- Scale factor (nhập tỷ lệ co giãn (>1 là giãn ra, <1 là co vào).
R : Co giãn theo độ dày cũ và độ dài mới của 1 chiều.

Di chuyển đối tượng

Modify  Move (M )
- Select objects: Chọn đối tượng 
- Base point: Chọn điểm cơ sở
- Second point: điển cần dịch chuyển tới F8.

Tạo mảng các đối tượng

Modify  Array (AR ): Cửa sổ
a, Rectanguler array: Tạo mảng hình chữ nhật
Number of row: Số hàng của mảng
Number of columm: Số cột của mảng
(Angle to fill) Gãc xoay của mảng 2000 không có array nghiêng).
- Rotale orrayed objects: Vừa tạo mảng vừa array các đối tựơng không.
- Select obiects: Cưojn đối tượng  OK.
K/c giữa các hàng cột.
- Distance between columm: K/c giữa các cột.
b, Pollar array: Tảo mảng hình tròn.
- Center point of array: Xác định tâm của mảng.
- Number of Items: Số lượng đối tượng của mảng.
- Angle to fill: goc xoay của mảng
- Rotate arrayed objects: Có các tạo mảng vừa xoay các đối tựơng
- Select objects: Chọn đối tựơng  OK.
Chữ nối nét họăc gõ P.

Lấy đối xứng đối tượng

Modify  Mirror (Mi )
- Select objecs: Chọn đối tượng 
- First point of mirror line: Xác định điểm đầu của trục đối xứng.
- Second point: Xác định điểm thứ 2 của trục đối xứng.
- Delete source objects: Có xoá các đối tượng cũ hay không  là O, Y  là có

Lệnh ốp đối tượng (Lâý // và cách đều)

Modify chọn offset /O
- Offset distance throungh: Nhập khoảng cách ốp hoặc gõ T  để lấy khoảng cách thông qua một điểm.
- Select offect: Chọn đối tượng cần ốp.
- Point on side to offset: Nhấn chuột để chọn hướng ốp.
Throungh: Đi qua một điểm.

Sao chép đối tượng

Modify  Copy( CO)
- select objects: Chọn các đối tượng
- Base point: Chọn điểm cơ sở( miền sao chép từ 1 thành nhiều trước khi gõ điểm cơ sở gõ M)
- Second pint: Điểm cần sao chép tới

Lệnh xoá đối tượng

Modify erase( E)
- Select object: Chọn đối tượng cần xoá 
* Các phương pháp chọn đối tượng.
- Phương pháp chỉ điểm: Nhấn chuột vào đối tượng cần chia
- Phương pháp cửa xổ:
+ Cửa sổ trái kéo chuột từ góc bên trái xuống các đối tượng nằm bên trong cửa sổ sẽ được chọn
+ Cửa sổ phải kéo chuột từ góc dưới bên phải lên Các đối tượng N chọn vài cửa sổ sẽ chọn.

Các lệnh biên tập đối tượng

Measure(ME): Chia đối tượng theo khoảng cách.

- Select object: Chọn đối tượng
- Length: Nhập chiều dài cần chia số phần tử cần chia.

Divide( DIV): Chia đối tượng theo thành phần.

- Select object: Chọn đối tượng
- Number: Nhập số phần tử cần chia

Donut (DO) : Vẽ hình vành khuyên.

- Inside diameter: Xác định đường kính trong
- Ouside diameter : Xác định đường kính ngoài.
- Center: Xác định tâm.

Elip(E): Vẽ hình Elíp

- Mặc định khi biết điểm đầu và cuối của bán trục 1 và nửa bán trục 2.
Đặc điểm:
C: Xác định tâm và nửa bán trục 1 và nửa bán trục 2.

Circle(C): Vẽ hình tròn

- Mặc định vẽ hình tròn khi biết tâm và bán kính (D đường kính).
Đặc điểm:
+3P: Vẽ hình tròn qua 3 điểm
+2P: Vẽ hình tròn qua 2 điểm
+TTR: Vẽ hình tròn tiếp xúc qua 3 điểm và biết bán kính.

ARC(A): Vẽ cung

-Mặc định vẽ hình khi biết điểm đầu, thứ 2 , cuối.
Đặc điểm:
+S:( Start) Xác định điểm đầu
+E: Xác định điểm cuối
+C: Xác định điểm tâm
+R: Xác định bán kính
+A: Xác định điểm góc

Polyline(PL): Vẽ đường đa tuyến

- Whoặc H: Xác định độ rộng(Weight) nét hoặc chiều cao nét
- A: Vẽ cung trong đa giác
-L: Chuyển về vẽ đường thẳng
-V: Huỷ bỏ lệnh vừa vẽ

Rectangle(REC): Vẽ hình chữ nhật

- First corner: Xác định điểm đầu
- Other corner: Xác định góc đối diện( dx, dy).
Đặc điểm:
+ C: Vẽ hình chữ nhật vát góc
+F: Vẽ hình chữ nhật bo góc.

Polygon(POL): Vẽ đa giác.

- Number of sides: Nhập số cạnh đa giác.
- Center:[Edge]: Đặc điểm muốn lấy phải tác động.
+ Mặc định: Xác định tâm của đa giác.
[I/C]: Đa giác nội tiếp hay ngoại tiếp hình tròn(I: nội, C: ngoại)
- Radius: Xác định bán kính hình tròn
+ Đặc điểm: ED xác định điểm đầu và cuối một cạnh của đa giác.
Đa giác nội hay ngoại tiếp đi trên

Muti line(ML): Vẽ đường thẳng nhiều nét( mặc định 2 nét).

- Cách vẽ như Line
*Đặc điểm:
+S: Xác định độ rộng nét
+ST: Gọi ra một nét đã khai báo
+J: Xác định hướng bắt của đường
●T(Top): Xác định hướng bắt theo đường trên
●B: Xác định hướng bắt theo đường dưới
●Z: Xác định hướng bắt theo đường tâm.
Standard: Đường mặc định của máy.

Contruction line( XL): Vẽ đường thẳng

- Cách vẽ như sau:
+ H: Vẽ đường thẳng //OX
+V: Vẽ đường thẳng // OY
+A: Vẽ đường thẳng nghiêng một góc xác định
+ O: Vẽ đoạn thẳng cách đoạn thẳng cho trước một khoảng cách xác định.
Trong ( ) phải tác động ngoài mặc định O= Offset

Line(L): Vẽ đoạn thẳng

First point: Nhập điểm đầu
Next point: Đã nhập điểm tiếp theo
: Kết thúc lệnh

Ray(Roy): Vẽ nửa đường thẳng.

- Start point: Nhập điểm đầu.
- Through point: Nhập điểm mà tia sẽ đi qua

V. Các lệnh vẽ

(Draw hoặc ViewToolbarsDraw) Phím nóng từ bàn phím

Hệ trục toạ độ và một số phương pháp truy bắt điểm

1. Hệ trục toạ độ
a. Toạ độ tuyệt đối
-X,Y
Trong đó X, Y là toạ độ của điểm cần vẽ so với gốc toạ độ(0,0)
X nhập trước
Ít dùng
b. Toạ độ tương đối
@dx, dy
- Trong đó dx và dy là toạ độ của điểm cần vẽ so với điểm trước đó. Dùng nhiều nhất
Gốc toạ độ hiện thời.
c. Toạ độ tương đối cực
∂L < λ
L: Chiều dài của đoạn cần vẽ
λ: G óc nghiêng của đường
∂5000,0
∂8000<30
2. Một số phương pháp truy bắt điểm

Shift bấm phải chuột vào ”****” trên thanh Screen nhấn menu
+End: Bắt vào đầu cuối đối tượng.
+Mid: Bắt vào trung điểm
+Cen: Bắt vào tâm hình tròn, Elip
+Qua: Bắt vào các điểm ¼ của hình tròn, elip
+Per: Truy bắt vuông góc
+Nea: Bắt vào điểm bám
+Nod: Bắt vào điểm chia( dùng trong DIV)
+Tan: Bắt vào tiếp tuyến
+Fro: Bắt giám tiếp đối tượng qua một đối tượng( nhấn trái chuột tại cần đi rồi nhập @dx,dy)
+Tra: Bắt gián tiếp điểm qua nhiều điểm tại điểm giao.
+ Nearest: Chỗ nào cũng bắt.
+Offset: Đi bao nhiêu
+From base point: điểm bắt đầu đi từ đâu.
Để bắt truy bắt ngầm ta nhấn F3 hoặc gõ OS¿Phím nóng: End(End point).

Thiết lập bản vẽ

1. Mở file mới
FileàNewàStart from scratchàMetricàOk
Or: Ctrl=New
Metric=mm
2. Thiết lập giới hạn và tỉ lệ bản vẽ
MV set up¿
-Enable paper space( No?/ Yes?): Có thiết lập không gian giấy hay không(N¿)
-Enter unit factor: nhận tỉ lệ bản vẽ(100¿)
-Enter the paper width: nhập mở rộng khổ giấy
A4: 297¿
-Enter the paper height: Cao, rộng
A4: 210¿
*Để được khung bản vẽ ra giữa màn hình: àZ¿àA¿
*Độ rộng bản vẽ / Độ rộng khổ giấy
3. Một số chế độ trợ giúp khi vẽ hình tự do
*Grid(F7)
Grid¿
-Grid spacing: Nhận độ rộng mắt lưới(1/30*độ rộng khổ giấy*tỷ lệ bản vẽ=1/30*297*100=1000¿
Nhập khoảng cách mắt lưới
1 mắt lưới : 1m
*Snap(F9): Bước nhảy phím nóng
Snap spacing: Nhập khoảng cách bước nhảy
(1/2 hoặc độ rộng mắt lưới)=500hoặc 250.
Khoảng cách bao nhiêu là bao nhiêu

Màn hình giao diện

1. Thanh thực đơn(Menu bar)
Chứa các lệnh làm việc của cad
2. Thanh công cụ.
- Có chức năng tương tự menu.
- Để bật tắt thanh công cụ àViewàToolbars.
+Standard: Thanh công cụ chứa các lệnh với file.
+Draw: Thanh công cụ chứa các lệnh vẽ
+Modify: Thanh công cụ chứa các lệnh hiệu chỉnh
Số lệnh Menu bằng của thanh công cụ.
3. Thanh thực đơn màn hình: Screen menu
-Các chức năng tương tự như Menu
- Để bật tắt thanh: àToolsàOptionsàDisplayàDisplay screen menu.
4. Dòng cửa sổ lệnh Command
- Đây là nơi nhận các lệnh làm việc chính của Cad. Đồng thời hiển thị dòng nhắc lại khi đang thực hiện.
5. Thanh trạng thái:
Hiện thị toạ độ con trỏ chuột cùng với một số chế độ nội trú.
Z=0
Chế độ nội trú
F8: đường thẳng
 

blogger templates | Make Money Online