Sunday, 15 March 2009
Quản lý ký hiệu hệ toạ độ _ ucsicon
Command:3f(3dface)
Các tham số:
Specify first point : Xác định điểm đầu của diện che mặt( có thể chọn 3 điểm)
Invisible: Ẩn cạnh của 3dface. (với biết splframe = 0) thực hiện trước khi tạo cạnh của một diện.(tức là dùng tham số I trước khi xác định điểm đầu của 1 cạnh)
Specify first point : Xác định điểm đầu của diện che mặt( có thể chọn 3 điểm)
Invisible: Ẩn cạnh của 3dface. (với biết splframe = 0) thực hiện trước khi tạo cạnh của một diện.(tức là dùng tham số I trước khi xác định điểm đầu của 1 cạnh)
Các nét vẽ không có độ cao z khác nhau

Trong AutoCAD có một số đối tượng phẳng không có toạ độ z khác nhau, đó là pline, rectangle, arc, circle, polygon, ellipse, trace, donut, solid. Tức là một khi đã vẽ được một điểm vào một nơi, thì các điểm còn lại có cùng toạ độ z với đầu tiên đó, cho dù có bắt vào điểm bất kỳ nào trong không gian.
Ví dụ dưới đây minh hoạ cho đặc điểm đó. Muốn vẽ hình chiếu của hình chữ nhật xiên phía dưới, ta dùng tham số . Xy để vẽ hình chiếu của điểm 1 lên một mặt phẳng cách mặt phẳng đi qua điểm 2 là 50. Sau đó chỉ việc bắt điểm trực tiếp vào điểm 2, đỉnh kia của hình chữ nhật chiếu sẽ có cùng toạ độ z=50 như đỉnh đầu tiên.
Đường song song (Multi Line)
Lệnh Mline
Nhập toạ độ các điểm Close: đóng kín
Justifcation: Chọn tiếp điểm trên đường Mline
Scal: Tỷ lệ khoảng cách giữa các đường đơn
Style: Kiểu đường Mline
Nhập toạ độ các điểm Close: đóng kín
Justifcation: Chọn tiếp điểm trên đường Mline
Scal: Tỷ lệ khoảng cách giữa các đường đơn
Style: Kiểu đường Mline
Đa giác đều (Polygon)
Lệnh Polygon
Nhập số cạnh
Edge: Biết một cạnh
Iscribed in Circle: Biết đường tròn ngoại tiếp
Circumscribed abount Circle: Biết đường tròn nội tiếp.
Nhập số cạnh
Edge: Biết một cạnh
Iscribed in Circle: Biết đường tròn ngoại tiếp
Circumscribed abount Circle: Biết đường tròn nội tiếp.
Lệnh copy
Lệnh copy dùng để sao chép các đối tượng được chọn theo phương tịnh tiến và sắp xếp chúng theo các vị trí xác định
Select objects: Chọn các đối tượng cần sao chép
Select objects: Chọn tiếp các đối tượng cần sao chép hay ấn anter để kết thúc việc lựa chọn
<>/ Multiple: Chọn điểm chuẩn bất kỳ, kết hợp với các phương thức truy bắt điểm hoặc nhập khoảng cách
Second point of displacement: chọn vị trí các đối tượng cần sao chép, có thể dùng phím chọn kết hợp với các phương thức truy bắt điểm hoặc nhập toạ độ tuyệt đối, tương đối, cực tương đối.
Select objects: Chọn các đối tượng cần sao chép
Select objects: Chọn tiếp các đối tượng cần sao chép hay ấn anter để kết thúc việc lựa chọn
<>/ Multiple: Chọn điểm chuẩn bất kỳ, kết hợp với các phương thức truy bắt điểm hoặc nhập khoảng cách
Second point of displacement: chọn vị trí các đối tượng cần sao chép, có thể dùng phím chọn kết hợp với các phương thức truy bắt điểm hoặc nhập toạ độ tuyệt đối, tương đối, cực tương đối.
Lệnh Chanfer
Tên nhập tắt: CHA
(Trim mode) Current chanfer Dist 1 = ….., Dist 2= …..
Polyline / Distance/ Angle/ Trim/Method/<>: D
Enter first chanfer distance<>: nhập khoảng cách thứ nhất
Enter second chanfer distance <>: nhập khoảng cách thứ hai
‘(Trim mode ) Current chanfer Dist 1 =……Dist2 =…..
Polyline / Distance/ Angle / Trim/ Method/ <>: Chọn đoạn thẳng thứ nhất
Select second line : Chọn đoạn thẳng thứ hai
‘Angle
(Trim mode ) current chanfer Dist 1 = …. Dist 2 =…
Polyline/ Distance/ Angle/ Trim / Method// <> : A
Enter chanfer length on the first line <>” nhập khoảng cách vát mét trên đường thứ nhất
Enter chanfer angle from the first line<>: nhập gía trị góc đường vát mét hợp với đường thứ nhất
‘ Polyline
(Trim mode) Current chanfer Dist 1 = ……Dist 2 = ….
Polyline / Distance / Angle / Trim/Method/<>: P
Select 2D polyline: Chọn polyline cần chanfer
(Trim mode) Current chanfer Dist 1 = ….., Dist 2= …..
Polyline / Distance/ Angle/ Trim/Method/<>: D
Enter first chanfer distance<>: nhập khoảng cách thứ nhất
Enter second chanfer distance <>: nhập khoảng cách thứ hai
‘(Trim mode ) Current chanfer Dist 1 =……Dist2 =…..
Polyline / Distance/ Angle / Trim/ Method/ <>: Chọn đoạn thẳng thứ nhất
Select second line : Chọn đoạn thẳng thứ hai
‘Angle
(Trim mode ) current chanfer Dist 1 = …. Dist 2 =…
Polyline/ Distance/ Angle/ Trim / Method// <> : A
Enter chanfer length on the first line <>” nhập khoảng cách vát mét trên đường thứ nhất
Enter chanfer angle from the first line<>: nhập gía trị góc đường vát mét hợp với đường thứ nhất
‘ Polyline
(Trim mode) Current chanfer Dist 1 = ……Dist 2 = ….
Polyline / Distance / Angle / Trim/Method/<>: P
Select 2D polyline: Chọn polyline cần chanfer
Thay đổi bán kính đường tròn
Lệnh Change
Select objects: enter
Properties: < change point>: enter
Enter radius circle: nhập giá trị bán kính mới
Select objects: enter
Properties: < change point>: enter
Enter radius circle: nhập giá trị bán kính mới
Lệnh FILL
ON/: ON
Hình donut được tô màu hay không tuỳ thuộc vào trạng thái ON hoặc OFF của lệnh Fill
Hình donut được tô màu hay không tuỳ thuộc vào trạng thái ON hoặc OFF của lệnh Fill
Lệnh Region
Select objects: Chọn đối tượng
Select objects: tiếp tục chọn đối tượng
Select objects: tiếp tục chọn đối tượng
Select objects: tiếp tục chọn đối tượng hoặc enter để kết thúc lệnh
1 loop extracted
1 region created
Cộng các regions
Select objects: Chọn region, ví dụ chọn hình chữ nhật
Select objects: tiếp tục chọn region hoặc enter để kết thúc lệnh
Giao các region
Lệnh Interect
Tên nhập tắt: IN
Select objects: chọn region
Select objects: chọn region
Seclect objects: tiếp tục chọn hoặc enter để kết thúc lệnh
Select objects: tiếp tục chọn đối tượng
Select objects: tiếp tục chọn đối tượng
Select objects: tiếp tục chọn đối tượng hoặc enter để kết thúc lệnh
1 loop extracted
1 region created
Cộng các regions
Select objects: Chọn region, ví dụ chọn hình chữ nhật
Select objects: tiếp tục chọn region hoặc enter để kết thúc lệnh
Giao các region
Lệnh Interect
Tên nhập tắt: IN
Select objects: chọn region
Select objects: chọn region
Seclect objects: tiếp tục chọn hoặc enter để kết thúc lệnh
Lệnh Donut
Vẽ hình vành khăn
Inside diameter of donut: Nhập giá trị đường kính trong
Outside dieameter of donut: Nhập giá trị đường kính ngoài
Center of doughnut: nhập toạ độ tâm donut và enter để kết thúc lệnh
Inside diameter of donut: Nhập giá trị đường kính trong
Outside dieameter of donut: Nhập giá trị đường kính ngoài
Center of doughnut: nhập toạ độ tâm donut và enter để kết thúc lệnh
Lệnh Mline
Lệnh ML dùng để vẽ các đường song song
Tên nhập tắt: ML
Justification / scale/ style/: S
Scale: Nhập khoảng cách giữa hai bên đường Mline
Justification / scale/ style/: J
Top/Zero/Bottom: Top
Justification / scale/ style/: s
Sty1e=standard
Tên nhập tắt: ML
Justification / scale/ style/
Scale: Nhập khoảng cách giữa hai bên đường Mline
Justification / scale/ style/
Top/Zero/Bottom
Justification / scale/ style/
Sty1e=standard
Lệnh Ray, Construction line
Vẽ nửa đường thẳng
Ray tương tự Xline nhưng giới hạn một đầu
Start point: Điểm bắt đầu
Through point: Điểm màđuờng thẳng đi qua
Ray tương tự Xline nhưng giới hạn một đầu
Start point: Điểm bắt đầu
Through point: Điểm màđuờng thẳng đi qua
Lệnh Spline
Vẽ đường cong bậc cao
Lệnh spline dùng để tạo các đường cong NURBS ( Non Uniform Rational Bezier Spline)
Lệnh spline dùng để tạo các đường cong NURBS ( Non Uniform Rational Bezier Spline)
Lệnh Trace
Vẽ đoạn thẳng có chiều rộng
Trace width <>: Nhập chiều rộng đoạn thẳng
Start point: Nhập toạ độ điểm đầu
Next point : Nhập toạ độ đoạn cuối đoạn thẳng
Next point : tiếp tục nhập toạ độ điểm hoặc ấn enter để kết thúc lệnh
Trace width <>: Nhập chiều rộng đoạn thẳng
Start point: Nhập toạ độ điểm đầu
Next point : Nhập toạ độ đoạn cuối đoạn thẳng
Next point : tiếp tục nhập toạ độ điểm hoặc ấn enter để kết thúc lệnh
Lệnh Solid
Lệnh solid dùng để tạo một miền tô.
Tên nhập tắt: So
First point: chọn điểm P1
Second point: Chọn điểm P2
Third point : Chọn điểm P3
Fourth point: Chọn điểm P4
Third point: tiếp tục chọn điểm hoặc enter
Tên nhập tắt: So
First point: chọn điểm P1
Second point: Chọn điểm P2
Third point : Chọn điểm P3
Fourth point: Chọn điểm P4
Third point: tiếp tục chọn điểm hoặc enter
Lệnh Xline, Constuction line
Tên nhập tắt: XL, CL
Dùng để tạo đường dừng hình
Hor/Ver/Ang/Bisect/ Offset<>: Các lựa chọn để tạo Xline
From point: Lựa chọn mặc định dùng xác định điểm thứ nhất mà Xline sẽ đi qua.
Hor: Tạo Xline nằm ngang
Ver: Tạo Xline thẳng đứng
Ang: Nhập góc nghiêng để tạo Xline
Bisect: Tạo Xline đi qua phân giác một góc xác bởi ba điểm
Offset: Tạo Xline song song với một đường có sẵn
Through point : điểm mà xline đi qua
Dùng để tạo đường dừng hình
Hor/Ver/Ang/Bisect/ Offset<>: Các lựa chọn để tạo Xline
From point: Lựa chọn mặc định dùng xác định điểm thứ nhất mà Xline sẽ đi qua.
Hor: Tạo Xline nằm ngang
Ver: Tạo Xline thẳng đứng
Ang: Nhập góc nghiêng để tạo Xline
Bisect: Tạo Xline đi qua phân giác một góc xác bởi ba điểm
Offset: Tạo Xline song song với một đường có sẵn
Through point : điểm mà xline đi qua
Các phương pháp truy bắt điểm
Điểm cuối: Enpoint
Điểm giữa: MIDpoint
Tâm: Center
Điểm góc ¼: QUAdrant
Điểm chèn: Insert
Điểm tiếp xúc: TANgen
Điểm vuông góc: PERpendicular
1. Center: Dùng để truy bắt tâm
2. Enpoint: Dùng để truy bắt điểm cuối
3. INSert: Dùng để truy bắt điểm chèn cuả dòng text và Bock
4. Intersection: Dùng để truy bắt giao điểm của hai đối tượng
5. MIDpoint: Dùng để truy bắt điểm giữa
6. NEArest: Truy bắt một điểm thuộc đối tượng gần giao điểm với hai sợi tóc nhất.
7. NODe: Dùng để truy bắt tâm của một điểm
8. P Erpendicular: Truy bắt điểm vuông góc với đối tượng được chọn
9. QUAdrant: Truy bắt đi ểm ¼
10. TANgent: Truy bắt điểm tiếp xúc
11. From: Phương thức FROM cho phép tìm một điểm bằng cách nhập toạ đột t ương đối hoặc cực tương đối so với gốc toạ độ là một điểm mà ta có thể truy bắt điểm.
12. APPint(Apparent intersection)
Phương thức này cho phép truy bắt giao điểm các đối tượng 3D(dạng Wireframe) trong một điểm nhìn hiện hình (Current Viewpoint), mà thực tế không gian chúng không giao nhau.
13. Tracking
14. Hộp Dimension Style Manager
Tên nhập tắt: D
Fit: Định vị trí của mũi tên và chữ số kích thước so với hai đường gióng khi khoảng cách giữa hai đường gióng tương đối nhỏ. Lựa chọn Best Fit tương tự Text only. Biến có giá trị từ 0 đến 5 tương ứng với 6 lựa chọn của Fit.
Điểm giữa: MIDpoint
Tâm: Center
Điểm góc ¼: QUAdrant
Điểm chèn: Insert
Điểm tiếp xúc: TANgen
Điểm vuông góc: PERpendicular
1. Center: Dùng để truy bắt tâm
2. Enpoint: Dùng để truy bắt điểm cuối
3. INSert: Dùng để truy bắt điểm chèn cuả dòng text và Bock
4. Intersection: Dùng để truy bắt giao điểm của hai đối tượng
5. MIDpoint: Dùng để truy bắt điểm giữa
6. NEArest: Truy bắt một điểm thuộc đối tượng gần giao điểm với hai sợi tóc nhất.
7. NODe: Dùng để truy bắt tâm của một điểm
8. P Erpendicular: Truy bắt điểm vuông góc với đối tượng được chọn
9. QUAdrant: Truy bắt đi ểm ¼
10. TANgent: Truy bắt điểm tiếp xúc
11. From: Phương thức FROM cho phép tìm một điểm bằng cách nhập toạ đột t ương đối hoặc cực tương đối so với gốc toạ độ là một điểm mà ta có thể truy bắt điểm.
12. APPint(Apparent intersection)
Phương thức này cho phép truy bắt giao điểm các đối tượng 3D(dạng Wireframe) trong một điểm nhìn hiện hình (Current Viewpoint), mà thực tế không gian chúng không giao nhau.
13. Tracking
14. Hộp Dimension Style Manager
Tên nhập tắt: D
Fit: Định vị trí của mũi tên và chữ số kích thước so với hai đường gióng khi khoảng cách giữa hai đường gióng tương đối nhỏ. Lựa chọn Best Fit tương tự Text only. Biến có giá trị từ 0 đến 5 tương ứng với 6 lựa chọn của Fit.
Lệnh Mtext
Lệnh Mtext cho phép tạo một đoạn văn bản được giới hạn bởi đường biên là khung hình chữ nhật
Lệnh Ddmodify
Thay đổi tất cả các đặc tính liên quan với dòng text bằng hộp thoại
Select objects to modify: chọn dòng text cần hiệu chỉnh
Select objects to modify: chọn dòng text cần hiệu chỉnh
Quan sát bản vẽ từ trên (Aerial view – View from Above)
Tên nhập tắt: AV
AV sử dụng để quan sát bản vẽ
AV sử dụng để quan sát bản vẽ
Vẽ đường tròn
Lệnh Circle
Tên nhập tắt: C
Tâm và bán kính
3P/2P/Ttr (tan tan radius): nhập toạ độ tâm
Radius of circle or [Diameter]: Nhập bán kính hoặc toạ độ một điểm của đường tròn
Tâm và đường kính
Radius of circle or [Diameter]:D
Specify diameter of circle: nhập giá trị đường kính
Ba điểm – 3 points
3P/2P/Ttr (tan tan radius):3p
First point: Nhập điểm thứ nhất
Second point: Nhập điểm thứ hai
Third point: Nhập điểm thứ ba
Đường tròn tiếp xúc với hai đối tượng và có bán kính R(TTR)
3P/2P/Ttr(tan tan radius) : TTR
First tangent circle: chọn đối tượng thứ nhất
Second tangent circle: Chọn đối tượng thứ hai
Radius of circle: Nhập giá trị bán kính
Tên nhập tắt: C
Tâm và bán kính
3P/2P/Ttr (tan tan radius): nhập toạ độ tâm
Radius of circle or [Diameter]: Nhập bán kính hoặc toạ độ một điểm của đường tròn
Tâm và đường kính
Radius of circle or [Diameter]:D
Specify diameter of circle: nhập giá trị đường kính
Ba điểm – 3 points
3P/2P/Ttr (tan tan radius):3p
First point: Nhập điểm thứ nhất
Second point: Nhập điểm thứ hai
Third point: Nhập điểm thứ ba
Đường tròn tiếp xúc với hai đối tượng và có bán kính R(TTR)
3P/2P/Ttr(tan tan radius) : TTR
First tangent circle: chọn đối tượng thứ nhất
Second tangent circle: Chọn đối tượng thứ hai
Radius of circle: Nhập giá trị bán kính
Saturday, 14 March 2009
Lệnh Toolbar - Các bước hiệu chỉnh Toolbal
Tên nhập tắt: TO
1. Sử dụng lệnh toolbar, nhấm phím phải của chuột khi con trỏ đang kéo đến một biểu tượng nút lệnh bất kỳ hoặc bằng các phương pháp trình bày trên bảng lệnh làm xuất hiện hộp thoại Toolbar.
2. Cần chắc chắn rằng toolbar mà bạn cần hiệu chỉnh đang hiện trên màn hình đồ hoạ. Nếu không bạn chọn tên toolbar trong danh sách toolbal của hộp thoại Toolbar, khi đó toolbar cần hiệu chỉnh sẽ hiện trên màn hình đồ hoạ.
3. Chọn nút Customize làm xuất hiện hộp thoại Customize Toolbars
4. Khi hộp thoại Customize Toolbars xuất hiện bạn có thể :
- Xoá một nút lệnh bất kỳ bằng cách chọn biểu tượng nút lệnh đó ( nhấp phím trái ), sau đó kéo lê ( giữ phím trái và kéo) ra khỏi toolbar vào vùng vẽ của màn hình đồ hoạ và thả phím trái ra.
- Dời một biểu tượng bất kỳ từ một toolbar này sang toolbar khác bằng cách kéo lê (drag) hoặc kéo rơi (drop).
- Để them một biểu tượng lệnh từ Custmize toolbars vào Toolbar hiện có trên màn hình ta làm như bước 5
5. Để them nút lệnh vào toolbar ta chọn biểu tượng lệnh đó trên danh sách kéo xuống Categories . Kéo lê ( chọn tool bằng phím trái và kéo) đến toolbar cần thêm vào thanh công cụ Solids các nút lệnh 3 Darray, Mirror3D…
6. Đóng hộp thoại Customize Toolbars. AutoCAD tự độnh biên dịch lại các file ACAD.MNR và ACAD.MNS và trên màn hình sẽ cập nhật luôn sự thay đổi.
1. Sử dụng lệnh toolbar, nhấm phím phải của chuột khi con trỏ đang kéo đến một biểu tượng nút lệnh bất kỳ hoặc bằng các phương pháp trình bày trên bảng lệnh làm xuất hiện hộp thoại Toolbar.
2. Cần chắc chắn rằng toolbar mà bạn cần hiệu chỉnh đang hiện trên màn hình đồ hoạ. Nếu không bạn chọn tên toolbar trong danh sách toolbal của hộp thoại Toolbar, khi đó toolbar cần hiệu chỉnh sẽ hiện trên màn hình đồ hoạ.
3. Chọn nút Customize làm xuất hiện hộp thoại Customize Toolbars
4. Khi hộp thoại Customize Toolbars xuất hiện bạn có thể :
- Xoá một nút lệnh bất kỳ bằng cách chọn biểu tượng nút lệnh đó ( nhấp phím trái ), sau đó kéo lê ( giữ phím trái và kéo) ra khỏi toolbar vào vùng vẽ của màn hình đồ hoạ và thả phím trái ra.
- Dời một biểu tượng bất kỳ từ một toolbar này sang toolbar khác bằng cách kéo lê (drag) hoặc kéo rơi (drop).
- Để them một biểu tượng lệnh từ Custmize toolbars vào Toolbar hiện có trên màn hình ta làm như bước 5
5. Để them nút lệnh vào toolbar ta chọn biểu tượng lệnh đó trên danh sách kéo xuống Categories . Kéo lê ( chọn tool bằng phím trái và kéo) đến toolbar cần thêm vào thanh công cụ Solids các nút lệnh 3 Darray, Mirror3D…
6. Đóng hộp thoại Customize Toolbars. AutoCAD tự độnh biên dịch lại các file ACAD.MNR và ACAD.MNS và trên màn hình sẽ cập nhật luôn sự thay đổi.
Lệnh Menuload - Tải từng phần menu và tuỳ biến bar
Khi thực hiện lệnh Menuload sẽ xuất hiện hộp thoại Menu Customization. Hộp thoại này có hai trang: Menu Groups và Menu Bar. Menu Groups dung để tải một hay nhiều nhóm menu vào danh sách. Trong menu bar cho phép tải từng menu thành phần của nhóm menu bổ sung vào nhóm menu hiện hành.
Các lệnh và file trong phần Bonus
Aliasedit(ALIAS. EXE): Hiệu chỉnh file ACAD.PGP
Arctext(ARCTEXT. ARX): Nhập text dọc theo arc
Ascpoint(ASCPOINT.LSP): Đọc các dữ liệu toạ độ
Attlst(BKL_LST.LSP: Liệt kê các thuộc tính
Bextend(TREXBLOCK.LSP): Kéo dài đối tượng gặp thành phần của block
Blklst(BLK_LST.LSP): Thông tin dạng đối tượng của block
Blktbl(BLK_LST.LSP): Thông báo thông tin liên quan đến block
Block?(BLOCKQ.LSP): Thông tin toạ độ đối tượng block
Bonuspopup(POPUP. ARX): Điều khiển cursor menu
Btrim(TREXBLOCK.LSP): Xén một phần đối tượng giao với block
Burst(BURST.LSP): Phá vỡ thuộc tính của block thành text
Cattl(BLK_LST.LSP): Liệt kê các thuộc tính hằng số
CHT(CHTEXT.LSP): Thay đổi đặc tính dòng text
Clipit(CLIPIT): Cắt trích một phần block hoặc xref
Convertplines(PLCONVER. ARX):Chuyển đổi pline
Count(COUNT.LSP): Liệt kê số lượng block
Crossref(CROSSREE.LSP): Tìm kiếm block theo tính chất
Dimex(DIMSIO. ARX): Xuất dimstyle từ file
Dimim(DIMSIO. ARX): nhập dimstyle từ file
Exchprop(EXCHPROP.LSP): Thay đổi tính chất đối tượng
Extrim(EXTRIM.LSP): Xén theo vùng các đối tượng
Find(FIND.LSP): Tìm kiếm và thay thế
Gatte(GATTE.LSP): Hiệu chỉnh thuộc tính block
Getsel(GETSEL.LSP): Chọn các đối tượng theo layer và type
Laycur( BNSLAYER): Chuyển các đối tượng chọn sang layer hiện hành
Layfrz( BNSLAYER.LSP): Đóng băng (FREEZE) layer đối tượng chọn
Layiso( BNSLAYER.LSP): Tắt(OFF) tất cả các layer không chọn
Layick(BNSLAYER.LSP): Khoá(lock ) layer chứa các đối tượng chọn
Laymch(BNSLAYER.LSP): Thay đổi layer đối tượng
Layoff(BNSLAYER.LSP): Tắt (OFF) các layer của đối tượng chọn
Layon(BNLAYER.LSP): Mở (turn ON) tất cả các layer đang tắt
Laythw (BNLAYER.LSP): Làm tan băng (THAW) tất cả các layer
Layulk(BNLAYER.LSP): Mở khoá (UNLOCK) layer chứa các đối tượng chọn
Lman(LMAN.LSP): Quản lý layer
Moroco(MOROCO.LSP): Dời, sao chép, quay và tỉ lệ các đối tượng chọn
Mpedit( MPEDIT.LSP): Hiệu chỉnh đồng thời nhiều Pline
Mstretch(MSTRETCH.LSP): Dời và keo giãn các đối tượng
Ncopy(TREXBLOCK.LSP): Sao chép thành phần block
Pack(PACKINGO. ARX): Sao chép các thành phần bản vẽ
Pdccheck(PQCHECK.LSP): Kiểm tra dấu ngoặc đơn và kép trong chương trình AutoLip.
Qlattach( LEADEREX.LSP): Tạo đường dẫn
Qleader(LEADEREX. ARX): Tạo hình dạng đám mây
Revcloud(REVCLOUD.LSP): Hiệu chỉnh biến hệ thống
Textfit(TEXTFIT.LSP): Hiệu chỉnh chiều rộng dòng text
Textmsk( TEXTMASK.LSP): Xếp chồng dòng text trên đối tượng
Txtexp(TEXTEXP): Phá vỡ text
Wipeout(WIPEOUT. ARX): Che các đối tượng
Xdata(XDATA.LSP): Gán dữ liệu mở rộng cho đối tượng
Xdlist( XDATA.LSP): Liệt kê xdata lien kết đối tượng
Xlist( XLIST.LSP): Liệt kê thành phần block hoặc xref
Arctext(ARCTEXT. ARX): Nhập text dọc theo arc
Ascpoint(ASCPOINT.LSP): Đọc các dữ liệu toạ độ
Attlst(BKL_LST.LSP: Liệt kê các thuộc tính
Bextend(TREXBLOCK.LSP): Kéo dài đối tượng gặp thành phần của block
Blklst(BLK_LST.LSP): Thông tin dạng đối tượng của block
Blktbl(BLK_LST.LSP): Thông báo thông tin liên quan đến block
Block?(BLOCKQ.LSP): Thông tin toạ độ đối tượng block
Bonuspopup(POPUP. ARX): Điều khiển cursor menu
Btrim(TREXBLOCK.LSP): Xén một phần đối tượng giao với block
Burst(BURST.LSP): Phá vỡ thuộc tính của block thành text
Cattl(BLK_LST.LSP): Liệt kê các thuộc tính hằng số
CHT(CHTEXT.LSP): Thay đổi đặc tính dòng text
Clipit(CLIPIT): Cắt trích một phần block hoặc xref
Convertplines(PLCONVER. ARX):Chuyển đổi pline
Count(COUNT.LSP): Liệt kê số lượng block
Crossref(CROSSREE.LSP): Tìm kiếm block theo tính chất
Dimex(DIMSIO. ARX): Xuất dimstyle từ file
Dimim(DIMSIO. ARX): nhập dimstyle từ file
Exchprop(EXCHPROP.LSP): Thay đổi tính chất đối tượng
Extrim(EXTRIM.LSP): Xén theo vùng các đối tượng
Find(FIND.LSP): Tìm kiếm và thay thế
Gatte(GATTE.LSP): Hiệu chỉnh thuộc tính block
Getsel(GETSEL.LSP): Chọn các đối tượng theo layer và type
Laycur( BNSLAYER): Chuyển các đối tượng chọn sang layer hiện hành
Layfrz( BNSLAYER.LSP): Đóng băng (FREEZE) layer đối tượng chọn
Layiso( BNSLAYER.LSP): Tắt(OFF) tất cả các layer không chọn
Layick(BNSLAYER.LSP): Khoá(lock ) layer chứa các đối tượng chọn
Laymch(BNSLAYER.LSP): Thay đổi layer đối tượng
Layoff(BNSLAYER.LSP): Tắt (OFF) các layer của đối tượng chọn
Layon(BNLAYER.LSP): Mở (turn ON) tất cả các layer đang tắt
Laythw (BNLAYER.LSP): Làm tan băng (THAW) tất cả các layer
Layulk(BNLAYER.LSP): Mở khoá (UNLOCK) layer chứa các đối tượng chọn
Lman(LMAN.LSP): Quản lý layer
Moroco(MOROCO.LSP): Dời, sao chép, quay và tỉ lệ các đối tượng chọn
Mpedit( MPEDIT.LSP): Hiệu chỉnh đồng thời nhiều Pline
Mstretch(MSTRETCH.LSP): Dời và keo giãn các đối tượng
Ncopy(TREXBLOCK.LSP): Sao chép thành phần block
Pack(PACKINGO. ARX): Sao chép các thành phần bản vẽ
Pdccheck(PQCHECK.LSP): Kiểm tra dấu ngoặc đơn và kép trong chương trình AutoLip.
Qlattach( LEADEREX.LSP): Tạo đường dẫn
Qleader(LEADEREX. ARX): Tạo hình dạng đám mây
Revcloud(REVCLOUD.LSP): Hiệu chỉnh biến hệ thống
Textfit(TEXTFIT.LSP): Hiệu chỉnh chiều rộng dòng text
Textmsk( TEXTMASK.LSP): Xếp chồng dòng text trên đối tượng
Txtexp(TEXTEXP): Phá vỡ text
Wipeout(WIPEOUT. ARX): Che các đối tượng
Xdata(XDATA.LSP): Gán dữ liệu mở rộng cho đối tượng
Xdlist( XDATA.LSP): Liệt kê xdata lien kết đối tượng
Xlist( XLIST.LSP): Liệt kê thành phần block hoặc xref
Tuesday, 3 March 2009
Command : Wdge
Các tham số:
Specify first corner of wedge or [CEnter] <0,0,0>:
Specify corner or [Cube/Length]:
Specify height:
Specify first corner of wedge or [CEnter] <0,0,0>:
Specify corner or [Cube/Length]:
Specify height:
Subscribe to:
Comments (Atom)







