Nhập đường sinh
-->16
Friday, 27 February 2009
Phá vỡ khối
Lệnh Explode
Tên nhập tắt: X
Command: EXplode
Select objects: Chọn khối cần phá vỡ
Select objects: Tiếp tục chọn hoặc nhấn phím Enter để thực hiện lệnh
Tên nhập tắt: X
Command: EXplode
Select objects: Chọn khối cần phá vỡ
Select objects: Tiếp tục chọn hoặc nhấn phím Enter để thực hiện lệnh
Monday, 23 February 2009
Các biến mật độ lưới và khung dây của mô hình Solids
Các biến hiển thị mật độ khung dây và lưới gồm có ; isolines, dispilh, facetres
-Biến Isolines : số đường biểu diễn mặt cong của các Solids khi mô hình đang ở dạng khung dây
- Biến Dispsilh : khi biến này bằng 1 ( on) thì mô hình đang ở dạng khung dây chỉ hiện lên các đường viền . Khi vẽ nên đặt biến này bằng không.( OFF).
- Biến Facetres: Mật độ lưới các mặt của Solid của Solid khi thực hiện các lệnh Hide , shade và render
-Biến Isolines : số đường biểu diễn mặt cong của các Solids khi mô hình đang ở dạng khung dây
- Biến Dispsilh : khi biến này bằng 1 ( on) thì mô hình đang ở dạng khung dây chỉ hiện lên các đường viền . Khi vẽ nên đặt biến này bằng không.( OFF).
- Biến Facetres: Mật độ lưới các mặt của Solid của Solid khi thực hiện các lệnh Hide , shade và render
Cộng (hợp) các khối rắn ( lệnh Union)
Lệnh Union dung để tạo các Region hoặc Solid đa hợp bằng phép cộng ( hợp) các Solid hoặc region thành phần.
Command: Union
Select objects: Chọn các Solid hoặc Region cần cộng ( khối P và Q hoặc miền A và miền B.
Select objects: Tiếp tục chọn các khối rắn hoặc Enter để kết thúc lựa chọn.
N Solid (s) selects: Số lượng N các khối rắn được lựa chọn
N Solid ( s) unioned
Command: Union
Select objects: Chọn các Solid hoặc Region cần cộng ( khối P và Q hoặc miền A và miền B.
Select objects: Tiếp tục chọn các khối rắn hoặc Enter để kết thúc lựa chọn.
N Solid (s) selects: Số lượng N các khối rắn được lựa chọn
N Solid ( s) unioned
Trừ các khối rắn - lệnh Subtract , sub
Lệnh Subtract tạo Solids hoặc region đa hợp bằng phép trừ ( hội) các Solids hoặc Region thành phần
Command: Subtract
Source objects……
Select ojects: Chọn các khối rắn bị trừ P
Select ojects : nhấn Enter
1 Solid selected
Object to subtract from them…
Select objects : chọn các khối rắn trừ như khối rắn Q
Select objects: Tiếp tục chọn hoặc enter
Command: Subtract
Source objects……
Select ojects: Chọn các khối rắn bị trừ P
Select ojects : nhấn Enter
1 Solid selected
Object to subtract from them…
Select objects : chọn các khối rắn trừ như khối rắn Q
Select objects: Tiếp tục chọn hoặc enter
Khối tròn xoay - lệnh Revolve
Lệnh Revolve dung để tạo khối rắn tròn xoay bằng cách xoay một đối tượng 2D chung quanh đường tâm quay. Đối tượng 2D là một Circle, region, ellipse hoặc 2D pline có số cạnh lớn hơn 3 và nhỏ hơn 300
Command: Revolve
Select region, polyline or for revolution…
Select ojects: Chỉ được chọn một đối tượng là pline, polygon, ellipse, circle hoặc region.
Axis of Revolution – Object / X/Y/< start point of axis> : Chọn đường tâm xoay
Các lựa chọn để chọn đường tâm xoay:
Start point of axits: Chọn điểm đầu tiên đường tâm xoay, sau khi chọn xong xuất hiện dòng nhắc phụ sau:
Endpoint of axis: Điểm cuối của tâm xoay
Object : chọn 1 đối tượng làm đường tâm xoay : line hoặc phân đoạn thẳng của pline , khi đáp E xuất hiện dòng nhắc:
Select an object: Chọn đối tượng làm đường tâm xoay
X, Y : Đường tâm xoay là trục X, Y
Sau khi chọn trục xoay sẽ xuất hiện dòng nhắc cuối:
Angle of Revolution< Full circle> : Giá trị góc xoay
Góc xoay dương là góc theo ngược chiều kim đồng hồ nhìn từ đầu về hướng cuối trục xoay. Dùng lệnh Revolve ta có thể tạo các khối rắn cở sở như : Spere ( khối cầu), Cone ( khối nón), Torus( khối xuyến), bằng cách xoay nửa đường tròn, 2 cạnh tam giác, một đường tròn chung quanh một trục. Do đó ta chỉ cần hai lệnh Revolve và Extrude là có thể tạo toàn bộ các khối rắn cở sở.
Command: Revolve
Select region, polyline or for revolution…
Select ojects: Chỉ được chọn một đối tượng là pline, polygon, ellipse, circle hoặc region.
Axis of Revolution – Object / X/Y/< start point of axis> : Chọn đường tâm xoay
Các lựa chọn để chọn đường tâm xoay:
Start point of axits: Chọn điểm đầu tiên đường tâm xoay, sau khi chọn xong xuất hiện dòng nhắc phụ sau:
Endpoint of axis: Điểm cuối của tâm xoay
Object : chọn 1 đối tượng làm đường tâm xoay : line hoặc phân đoạn thẳng của pline , khi đáp E xuất hiện dòng nhắc:
Select an object: Chọn đối tượng làm đường tâm xoay
X, Y : Đường tâm xoay là trục X, Y
Sau khi chọn trục xoay sẽ xuất hiện dòng nhắc cuối:
Angle of Revolution< Full circle> : Giá trị góc xoay
Góc xoay dương là góc theo ngược chiều kim đồng hồ nhìn từ đầu về hướng cuối trục xoay. Dùng lệnh Revolve ta có thể tạo các khối rắn cở sở như : Spere ( khối cầu), Cone ( khối nón), Torus( khối xuyến), bằng cách xoay nửa đường tròn, 2 cạnh tam giác, một đường tròn chung quanh một trục. Do đó ta chỉ cần hai lệnh Revolve và Extrude là có thể tạo toàn bộ các khối rắn cở sở.
Kéo các đối tượng 2D thành khối rắn ( lệnh Extrude)
Tên nhập tắt: EXT
Command: Extrude
Select regions, polylines and circles for extrusion…
Select objects: Chọn các đối tượng 2D , các đối tượng này nằm trong mặt phẳng XY
Select objects: Tiếp tục chọn hay Ênter để kết thúc việc lựa chọn
Path/ < Height of extrusion>: Chiều cao theo trục Z
Extrusion taper angle <0>: Nhấn Ênter hoặc cho giá trị góc nghiêng ( vuốt) , là góc giữa mặt Solid sẽ được tạo với mặt vuông góc với mặt phẳng XY, giá trị có thể âm hoặc dương.
Lựa chọn Path:
Path không thể cùng nằm trong một mặt phẳng với hình dạng 2D là đối tượng được chọn để kéo. Hình dạng 2D được kéo luôn luôn vuông góc với đường dẫn “ Path” . Nếu một trong hai đình của đường dẫn không nằm trong một mặt phẳng chứa hình dạng hai 2D và hình dáng 2D được kéo vuông góc với đường dẫn này.
Command: Extrude
Select regions, polylines and circles for extrusion…
Select objects: Chọn các đối tượng 2D , các đối tượng này nằm trong mặt phẳng XY
Select objects: Tiếp tục chọn hay Ênter để kết thúc việc lựa chọn
Path/ < Height of extrusion>: Chiều cao theo trục Z
Extrusion taper angle <0>: Nhấn Ênter hoặc cho giá trị góc nghiêng ( vuốt) , là góc giữa mặt Solid sẽ được tạo với mặt vuông góc với mặt phẳng XY, giá trị có thể âm hoặc dương.
Lựa chọn Path:
Path không thể cùng nằm trong một mặt phẳng với hình dạng 2D là đối tượng được chọn để kéo. Hình dạng 2D được kéo luôn luôn vuông góc với đường dẫn “ Path” . Nếu một trong hai đình của đường dẫn không nằm trong một mặt phẳng chứa hình dạng hai 2D và hình dáng 2D được kéo vuông góc với đường dẫn này.
Thursday, 19 February 2009
In
-In theo tỉ lê
-In không theo tỉ lệ
297 210
420 297
541 420
810 541
Acad.ctb: Lựa chọn đường nét
Edit plot Style table editer Bôi đen: Back
Line Weight 0.1500mm 0.15mm
ColorNét trắng 0.350.4
-In theo tỉ lệ
@277 190
+Fit to Paper: 1:40
-In không theo tỉ lệ
297 210
420 297
541 420
810 541
Acad.ctb: Lựa chọn đường nét
Edit plot Style table editer Bôi đen: Back
Line Weight 0.1500mm 0.15mm
ColorNét trắng 0.350.4
-In theo tỉ lệ
@277 190
+Fit to Paper: 1:40
Thiết ké bản vẽ bằng lệnh New
Khi thực hiện lệnh New xuất hiện hộp thoại Great New Drawing. Tại nút Start From Scratch nếu ta chọn Metric và nhấn phím Ok ( hoặc Enter) thì ta chọn giới hạn bản vẽ là 420, 297 và đơi vị vẽ theo hệ Mét( millimeter). Néu chọn English thì là đơn vị Inch và giới hạn bản vẽ là 12,9.
Trong trường hợp ta chọn Metric thì các biến và lệnh lien quan được thiết lập. Các dạng đường ( linetype) và mẫu mặt cắt ( Hatch pattern) theo ISO, do đó ta không cần định tỉ lệ như các release trước đó.
Nếu ta muốn bản vẽ với giới hạn khác 420x297 ( ví dụ: 597X420) thì trên hộp thoại chọn trang Use a Wizard và ta sẽ thiết lập bản vẽ bằng cách lần lượt định đơn vị (Units), giới hạn bản vẽ (Area). Có hai lựa chọn Quick và Advanced Setup. Trong chương này chúng tôi trình bày mục Quick Setup.
Command:
New
Xuất hiện hộp thoại Create New Drawing chọn nút Use a Wizard và sau đó chọn Quick setup sẽ xuất hiện hộp thoại cùng tên. Trên hộp thoại này ta định đơn vị ( Units) và giới hạn bản vẽ (Area). Khi đó thực hiện hai bước:
Step1: Ta định đơn vị theo tab Units. Ta chọn Decimal trên hộp thoại này.
Step 2: Chọn giới hạn bản vẽ bằng tab Area. Trên hộp thoại ta nhập chiều rộng bản vẽ vào ô Width( theo trục X) và chiều dài Length( theo trục Y)
Trong trường hợp ta chọn Metric thì các biến và lệnh lien quan được thiết lập. Các dạng đường ( linetype) và mẫu mặt cắt ( Hatch pattern) theo ISO, do đó ta không cần định tỉ lệ như các release trước đó.
Nếu ta muốn bản vẽ với giới hạn khác 420x297 ( ví dụ: 597X420) thì trên hộp thoại chọn trang Use a Wizard và ta sẽ thiết lập bản vẽ bằng cách lần lượt định đơn vị (Units), giới hạn bản vẽ (Area). Có hai lựa chọn Quick và Advanced Setup. Trong chương này chúng tôi trình bày mục Quick Setup.
Command:
New
Xuất hiện hộp thoại Create New Drawing chọn nút Use a Wizard và sau đó chọn Quick setup sẽ xuất hiện hộp thoại cùng tên. Trên hộp thoại này ta định đơn vị ( Units) và giới hạn bản vẽ (Area). Khi đó thực hiện hai bước:
Step1: Ta định đơn vị theo tab Units. Ta chọn Decimal trên hộp thoại này.
Step 2: Chọn giới hạn bản vẽ bằng tab Area. Trên hộp thoại ta nhập chiều rộng bản vẽ vào ô Width( theo trục X) và chiều dài Length( theo trục Y)
Lệnh Help
Lệnh Help cung cấp thong tin về các lệnh ( tra cứu lệnh) autoCAD. Khi thực hiện lệnh này sẽ xuất hiện hộp thoại Help Topics. Hộp thoại này bao gồm các trang : Contents, index và Find.
Contents:
Using Help: Giới thiệu cách sử dụng danh mục Help của AutoCAD
Tutorial: Các bài tập hướng dẫn sử dụng
How to….: Chọn các topics chính cần tra cứu, ví dụ: Set up Drawing, Using Grips, Modify dimension…
Command Reference: Dùng để tra cứu : Commands, System Variables, Menus, Toolbars, Utilies, Standard Libraries, AutoCAD Graphical Objects
User`s Guide: Phần hướng dẫn sử dụng bao gồm 17 chương, 3 phụ lục
Installation Guide: Bao gồm 8 chương hướng dẫn : cài đặt(install), định cấu hình ( configure) và tối ưu ( optimize) Autocad.
Customization Guide: Phần này hướng dẫn customize linetypes, shapes, font, menus, dialog boxes và viết chương trình autoLip.
ActiveX Automation: Giới thiệu thong tin về các ứng dụng ActiveX Automation (trước kia gọi là OLE Automation).
AutoCAD Bonus Tools: Giới thiệu các lệnh thêm voà trong mục Bonus.
Index, Find
Tra cứu Autocad bằng cách nhập vào các chỉ mục. Trên hộp thoại hình để tra cứu lệnh ta chọn Command Reference và ta chọn lệnh cần tra cứu. Nhấp hai lần phím chọn vào lệnh cần tra cứu ta được hộp thoại với các dòng giải thích lệnh.
Contents:
Using Help: Giới thiệu cách sử dụng danh mục Help của AutoCAD
Tutorial: Các bài tập hướng dẫn sử dụng
How to….: Chọn các topics chính cần tra cứu, ví dụ: Set up Drawing, Using Grips, Modify dimension…
Command Reference: Dùng để tra cứu : Commands, System Variables, Menus, Toolbars, Utilies, Standard Libraries, AutoCAD Graphical Objects
User`s Guide: Phần hướng dẫn sử dụng bao gồm 17 chương, 3 phụ lục
Installation Guide: Bao gồm 8 chương hướng dẫn : cài đặt(install), định cấu hình ( configure) và tối ưu ( optimize) Autocad.
Customization Guide: Phần này hướng dẫn customize linetypes, shapes, font, menus, dialog boxes và viết chương trình autoLip.
ActiveX Automation: Giới thiệu thong tin về các ứng dụng ActiveX Automation (trước kia gọi là OLE Automation).
AutoCAD Bonus Tools: Giới thiệu các lệnh thêm voà trong mục Bonus.
Index, Find
Tra cứu Autocad bằng cách nhập vào các chỉ mục. Trên hộp thoại hình để tra cứu lệnh ta chọn Command Reference và ta chọn lệnh cần tra cứu. Nhấp hai lần phím chọn vào lệnh cần tra cứu ta được hộp thoại với các dòng giải thích lệnh.
Wednesday, 18 February 2009
Lệnh Revsurf -Mặt tròn xoay
Lệnh Revsurf dùng để tạo mặt tròn xoay bằng cách xoay một đối tượng 2D ( gọi là đường cong dạng mặt – Path cirve) chung quanh một trục xoay(Axit of revolution). Mật độ lưới được định bởi biến Surftab1, Surftab2. Để hiệu chỉnh lưới được định bởi biến Surftab1 và Surfttab2. Để hiệu chỉnh lưới ta dung lệnh Pedit, khi thực hiện lệnh Explode thì mặt lưới bị phân rã ra các mặt phẳng 3 cạnh và 4 cạnh.
Command: Revsurf
Select path curve: Chọn đường cong 1 tạo dạng mặt tròn xoay, đường cong này có thể là : arc , line, circle, 2D pline, 3D pline)
Select axis of revolution : Chọn trục xoay 2 là line , 2D pline, 3Dpline, Spline)
Start angle<0>: VỊ trí bắt đầu mặt tròn xoay
Included angle ( +=ccw -=cw): Góc xoay của Path curve chung quanh trục xoay, chiều dương ngược chiều kim đồng hồ.
Nếu trục quay không phải là Line hoặc pline mở thì xuất hiện dòng nhắc :
Entity not usable as rotation axit. : Đối tượng không thích hợp làm trục xoay
Path curve quay chung quanh trục tạo thành mặt tròn xoay. Path curve xác định chiều N của lưới. Nếu Path curve là Circle hoặc Pline kín thì lưới đóng ( closed) theo hướng N.
Axis of revolution đi qua điểm đầu và điểm cuối của đối tượng được chọn ( nếu đối tượng chọn là Pline ) và bỏ qua các đỉnh trung gian . Axit of revolution xác định điểm M của lưới.
Nếu Path curve là pline gồm các phân đoạn là đoạn thẳng (line) và cung tròn (arc) thì autocad sẽ vẽ các đường lưới đi qua các đỉnh của phân đoạn thẳng và trên mỗi đoạn thẳng là cung tròn vẽ số đường lưới bằng biến Surftab2
Trong trường hợp Included angle khác không thì góc xoay có giá trị dương nếu xoay ngược chiều kim đồng hồ theo hướng nhìn từ điểm 2 khi chọn trục xoay đến điểm đầu của trục xoay gần điểm 2 nhất
Command: Revsurf
Select path curve: Chọn đường cong 1 tạo dạng mặt tròn xoay, đường cong này có thể là : arc , line, circle, 2D pline, 3D pline)
Select axis of revolution : Chọn trục xoay 2 là line , 2D pline, 3Dpline, Spline)
Start angle<0>: VỊ trí bắt đầu mặt tròn xoay
Included angle ( +=ccw -=cw)
Nếu trục quay không phải là Line hoặc pline mở thì xuất hiện dòng nhắc :
Entity not usable as rotation axit. : Đối tượng không thích hợp làm trục xoay
Path curve quay chung quanh trục tạo thành mặt tròn xoay. Path curve xác định chiều N của lưới. Nếu Path curve là Circle hoặc Pline kín thì lưới đóng ( closed) theo hướng N.
Axis of revolution đi qua điểm đầu và điểm cuối của đối tượng được chọn ( nếu đối tượng chọn là Pline ) và bỏ qua các đỉnh trung gian . Axit of revolution xác định điểm M của lưới.
Nếu Path curve là pline gồm các phân đoạn là đoạn thẳng (line) và cung tròn (arc) thì autocad sẽ vẽ các đường lưới đi qua các đỉnh của phân đoạn thẳng và trên mỗi đoạn thẳng là cung tròn vẽ số đường lưới bằng biến Surftab2
Trong trường hợp Included angle khác không thì góc xoay có giá trị dương nếu xoay ngược chiều kim đồng hồ theo hướng nhìn từ điểm 2 khi chọn trục xoay đến điểm đầu của trục xoay gần điểm 2 nhất
Các đối tượng mặt 3D(3D objects, lệnh 3D)
Command: 3D
Box/Cone/Dish/Dome/Mesh/Pyramid/Sphere/Torus/Wedge:
Có 9 đối tượng chuẩn mặt 3D :
1. Box( mặt hộp chữ nhật)
2. Cone( mặt nón),
3. Dome ( mặt nửa cầu trên),
4. Dish ( mặt nửa cầu dưới),
5. Mesh ( mặt lưới),
6. Pyamid( mặt đa diện),
7. Sphere( mặt cầu),
8. torus( mặt xuyến).
9. Wedge(mặt hình nêm)
Box/Cone/Dish/Dome/Mesh/Pyramid/Sphere/Torus/Wedge:
Có 9 đối tượng chuẩn mặt 3D :
1. Box( mặt hộp chữ nhật)
2. Cone( mặt nón),
3. Dome ( mặt nửa cầu trên),
4. Dish ( mặt nửa cầu dưới),
5. Mesh ( mặt lưới),
6. Pyamid( mặt đa diện),
7. Sphere( mặt cầu),
8. torus( mặt xuyến).
9. Wedge(mặt hình nêm)
Monday, 16 February 2009
Các hệ toạ độ trong Autocad
- Hệ toạ độ WCS
Là hệ toạ độ mặc định của CAD, biểu tượng của hệ toạ độ này luôn xuất hiện ở góc dưới bên trái màn hình. Hệ toạ độ luôn cố định và không thể dịch chuyển.
- Hệ toạ độ UCS
Là hệ toạ độ do người dùng tự định nghĩa, số lượng không hạn chế và có thể đặt ở bất kỳ vị trí nào.
Là hệ toạ độ mặc định của CAD, biểu tượng của hệ toạ độ này luôn xuất hiện ở góc dưới bên trái màn hình. Hệ toạ độ luôn cố định và không thể dịch chuyển.
- Hệ toạ độ UCS
Là hệ toạ độ do người dùng tự định nghĩa, số lượng không hạn chế và có thể đặt ở bất kỳ vị trí nào.
Lệnh UCSICON
Lệnh Ucsicon điều khiển sự hiện thì của biểu tượng toạ độ . Nếu biểu tượng trùng với gốc toạ độ tại điểm(0,0,0) thì trên biểu tượng xuất hiện dấu + . Khi quan sát hình chiếu phối cảnh lệnh Dview
Command: Ucsicon
On/Off/All/Noorigin<>
Các lựa chọn:
ON/OFF: Mở tắt biểu tượng toạ độ trên màn hình và khung nhìn
ALL: Thể hiện toạ độ trên mọi khung nhìn màn hình
Noorigin: Biểu tượng toạ độ chỉ xuất hiện tại góc trái màn hình
Origin: Biểu tượng luôn luôn di chuyển theo gốc toạ độ (điểm 0,0,0 của UCS)
Command: Ucsicon
On/Off/All/Noorigin<>
Các lựa chọn:
ON/OFF: Mở tắt biểu tượng toạ độ trên màn hình và khung nhìn
ALL: Thể hiện toạ độ trên mọi khung nhìn màn hình
Noorigin: Biểu tượng toạ độ chỉ xuất hiện tại góc trái màn hình
Origin: Biểu tượng luôn luôn di chuyển theo gốc toạ độ (điểm 0,0,0 của UCS)
Sunday, 15 February 2009
Thiết kế mô hình vật thể 3d
tài liệu tham khảo
Sử dụng Auto CAD thiết kế các mô
hình 3 chiều
Nguyễn hữu Lộc NXB TP Hồ Chí Minh
Bài tập thiết kế các mô hình 3 chiều
Nguyễn hữu Lộc NXB TP Hồ Chí Minh
chương 1: những kiến thức cơ bản
1- các bước tổ chức bản vẽ
* Khởi động phần mềm CAD
* Lệnh LIMITS , chọn giới hạn bản vẽ là 297,210
* Lệnh ZOOM , lựa chọn All để giới hạn màn hình vẽ
* Lệnh LINETYPE để gọi các nét vẽ ( chọn Center, Hidden )
* Lệnh TEXSTYLE để tạo các kiểu chữ hay dùng ( chọn
VnAvant và VnAvantH )
* Lệnh SAVE hoặc Save As để đặt tên và lưu bản vẽ.
chương 1: những kiến thức cơ bản
2- chuẩn bị màn hình vẽ
* Chuyển màn hình vẽ 2D sang màn hình vẽ 3D
Menu : View > 3D Viewpoint > SW Isometric
Comm.: Vpoint
Rotate/ : 1,-1,1 ( Chọn loại HCTĐ đều)
* Chuyển màn hình vẽ 3D về màn hình vẽ 2D
Menu : View > 3D Viewpoint > Planview > Wold UCS
chương 1: những kiến thức cơ bản
3 - các phương thức nhập dữ liệu hay dùng
* Nhập theo toạ độ tuyệt đối : X,Y ( hoặc X,Y,Z )
* Nhập theo toạ độ tương đối: @ X,Y ( hoặc @ X,Y,Z )
* Nhập theo toạ độ trụ tương đối: @ Khoảng cách< a < Z
(a : góc quay trong mặt phẳng XY so với trục X )
* Nhập theo toạ độ cầu tương đối : @Khoảng cách < a < b
* Nhập toạ độ điểm bằng chuột : Dùng phương thức truy bắt điểm
với lệnh OSNAP
chương 1: những kiến thức cơ bản
4 - các hệ toạ độ trong Auto CAD
* Hệ tọa độ WCS :
Là hệ tọa độ mặc định của CAD, biểu tượng
của hệ tọa độ này luôn xuất hiện ở góc dưới
bên trái màn hình. Hệ tọa độ luôn cố định và
không thể dịch chuyển.
* Hệ tọa độ UCS :
Là hệ tọa độ do người dùng tự định nghĩa, số
lượng không hạn chế và có thể đặt ở bất cứ vị
trí nào
chương 1: những kiến thức cơ bản
5 - quy tắc bàn tay phải
* Nếu để ngón tay cái
chỉ theo chiều dương của
trục X, ngón tay chỏ chỉ theo
chiều dương của trục Y thì
chiều gập của ngón tay giữa
sẽ chỉ theo chiều dương của
trục Z
chương 1: những kiến thức cơ bản
6 - nhập toạ độ trong không gian 3 chiều
Ví dụ : Vẽ hình chữ nhật 40 x 60 x 30 bằng lệnh Line
Ta sử dụng phương pháp tọa độ điểm tương đối
* Vẽ mặt ABCD
* Vẽ mặt DEFC
* Vẽ mặt AGHB
* Nối các cạnh còn lại
chương 1: những kiến thức cơ bản
7 - tạo hệ toạ độ ucs
Menu : View > UCS
Com. : UCS Cả hai cách đều xuất hiện dòng nhắc
Origin/ Zaxis/ 3 point/ Entity/ View/ X/Y/Z...:
* O : Chuyển gốc toạ độ ; hướng X,Y,Z không đổi
* Za : Tịnh tiến gốc tọa độ theo chiều dương trục Z
* 3 : Tạo hệ tọa độ mới bằng cách chọn: Gốc, X,Y
* X/Y/Z : Quay hệ toạ độ UCS quanh trục X/Y/Z
* V : Tạo UCS mới có mặt ph. XY// với màn hình
* W : Đưa UCS về trùng với hệ tọa độ chuẩn WCS
chương 1: những kiến thức cơ bản
7 - tạo hệ toạ độ ucs
Ví dụ: Đưa HTĐ về trùng với m/f ABCD vàEFCB
* Com. : UCS ?
Origin/ Zaxis/ 3 point/....: 3 ?
Dùng chuột truy bắt
điểm A (gốc ), điểm D
(chiều dương trục X )
và điểm B (+ trục Y)
* Chú ý : Muốn hệ tọa độ
luôn xuất hiện tại nơi ta vừa
chuyển đến, ta ra lệnh :
Menu : View> Display>
UCS icon> ? On> ? Origin
chương 1: những kiến thức cơ bản
8 - Các dạng mô hình vật thể 3D
A) Mô hình khung dây ( Wireframe )
Dạng này chỉ tồn tại các đường bao ( các cạnh ) được tạo bởi các đoạn thẳng, các đường cong...Không có bề mặt nên không có diện tích và khối lượng.
Mô hình khung dây được vẽ bởi các lệnh :
Line, 3D Pline. Spline
chương 1: những kiến thức cơ bản
8 - Các dạng mô hình vật thể 3D
B) Mô hình dạng mặt ( Surface )
* Mô hình 21/2 D :
Dạng này được tạo theo nguyên tắc kéo ( Extrud ) các đối tượng 2D là các đọan thẳng, đường cong theo chiều trục Z .
Ví dụ : một đường tròn nếu kéo lên theo trục Z sẽ trở thành một ống tròn rỗng hai đầu...
chương 1: những kiến thức cơ bản
8 - Các dạng mô hình vật thể 3D
B) Mô hình dạng mặt ( Surface )
* Mô hình mặt lưới :
Bao gồm các mặt lưới đa giác, mặt lưới tròn xoay, mặt kẻ, mặt trụ ...
Ta có thể tạo các mặt này bằng các lệnh :
Edge Surface , Revolved Surface, Ruled Surface hoặc Tabulated Surface
chương 1: những kiến thức cơ bản
8 - Các dạng mô hình vật thể 3D
B) Mô hình dạng mặt ( Surface )
* Các mặt 3D chuẩn :
Bao gồm khối hộp ( Box ), mặt nón tròn xoay ( Cone ), nửa cầu trên ( Dome ), nửa cầu dưới ( Dish), mặt lưới ( Mesh ), mặt đa diện ( Pyramid ), mặt cầu ( Sphere)
Dạng mặt biểu diễn vật thể tốt hơn dạng khung dây, có diện tích nhưng không có khối lượng. Có thể che khuất hoặc tô bóng.
chương 1: những kiến thức cơ bản
8 - Các dạng mô hình vật thể 3D
B) Mô hình vật rắn ( Solids )
Hay còn gọi là vật thể đặc. Mô hình dạng này biểu diễn vật thể 3 chiều hoàn chỉnh nhất. Nó có diện tích, khối lượng và thể tích.
Mô hình Solids được tạo thành bằng phương pháp quét ( Extrud ) từ đối tượng 2D ( là những đa tuyến khép kín) hoặc từ các lệnh vẽ 3D Solids cơ sở.
chương 2: các lệnh vẽ mô hình 3D
1 - vẽ đối tượng khung dây
A) Vẽ khung dây bằng lệnh 3D Polyline
Menu : Draw > 3D Poly
Com. : 3D Poly ?
Ta nhập toạ độ các điểm bằng một trong các phương pháp đã giới thiệu, chú ý đây là toạ độ theo 3 chiều X,Y,Z.
Ví dụ : Vẽ hộp chữ nhật có kích thước 80 x 60 x 40
chương 2: các lệnh vẽ mô hình 3D
1 - vẽ đối tượng khung dây
B) Vẽ khung dây bằng lệnh Spline
Menu : Draw > Spline
Com. : Spline ?
Lệnh Spline dùng để vẽ các đường xoắn, lò xo....
Ví dụ : Vẽ đường xoắn ốc có đường kính = 50mm
bước xoắn = 60mm
Để tiện vẽ, ta chia một vòng xoắn
ra làm nhiều đoạn để vẽ. Mỗi đoạn
có góc quay trong mf XY = 30 độ,
chiều cao theo trục Z = 5 mm
chương 2: các lệnh vẽ mô hình 3D
1 - vẽ đối tượng khung dây
B) Vẽ khung dây bằng lệnh Spline
Com. : Spline ?
Object/ : 50, 0 ( toạ độ điểm đầu)
Enter point : 50<30,5 ?
Close/ Fit Tolerance/: 50<60,10 ?
Close/ Fit Tolerance/: 50<90,15 ?
Cứ tiếp tục nhập giá trị như vậy cho đến khi :
Close/ Fit Tolerance/: 50<60,10 ?
Close/ Fit Tolerance/: 50<360,60 ?
Enter start tangent : ?
Enter end tangent : ?
chương 2: các lệnh vẽ mô hình 3D
2 - xén cạnh mô hình khung dây bằng lệnh trim
* Com : Trim ?
Select object : Chọn đoạn cần cắt
/ Project/ Edge/Undo : P ?
None/ UCS / View: V ?
Nháy chuột vào đoạn cần cắt .
chương 2: các lệnh vẽ mô hình 3D
3 ) vẽ mặt lưới:
A) Vẽ mặt lưới tứ giác :
Com : Draw > Surfarce > Edge Surfarce.
- Các cạnh của tứ giác có thể là đường thẳng (Line) , đường cong ( Spline, Acr...)
- Các cạnh của tứ giác phải tạo thành 1 đường khép kín .
- Mật độ lưới dày hay thưa được xác định bằng biến Surftab.
Surftab 1 : Mật độ lưới theo cạnh thứ nhất
Surftab 2 : Mật độ lưới theo cạnh thứ hai.
( Phải đặt biến này trước khi phủ lưới )
chương 2: các lệnh vẽ mô hình 3D
3 ) vẽ các khối đặc cơ sở:
A) Vẽ khối hộp chữ nhật (BOX)
Comm : Draw > Solids> Box
.
- Số cạnh biểu diễn khối đặc dày hay thưa được xác định bằng biến isolines.
Comm : isolines ?
New value for isolines<4>: Nhập số cạnh vào đây (VD: 12)
( Phải đặt biến này trước khi vẽ )
Sử dụng Auto CAD thiết kế các mô
hình 3 chiều
Nguyễn hữu Lộc NXB TP Hồ Chí Minh
Bài tập thiết kế các mô hình 3 chiều
Nguyễn hữu Lộc NXB TP Hồ Chí Minh
chương 1: những kiến thức cơ bản
1- các bước tổ chức bản vẽ
* Khởi động phần mềm CAD
* Lệnh LIMITS , chọn giới hạn bản vẽ là 297,210
* Lệnh ZOOM , lựa chọn All để giới hạn màn hình vẽ
* Lệnh LINETYPE để gọi các nét vẽ ( chọn Center, Hidden )
* Lệnh TEXSTYLE để tạo các kiểu chữ hay dùng ( chọn
VnAvant và VnAvantH )
* Lệnh SAVE hoặc Save As để đặt tên và lưu bản vẽ.
chương 1: những kiến thức cơ bản
2- chuẩn bị màn hình vẽ
* Chuyển màn hình vẽ 2D sang màn hình vẽ 3D
Menu : View > 3D Viewpoint > SW Isometric
Comm.: Vpoint
Rotate/ : 1,-1,1 ( Chọn loại HCTĐ đều)
* Chuyển màn hình vẽ 3D về màn hình vẽ 2D
Menu : View > 3D Viewpoint > Planview > Wold UCS
chương 1: những kiến thức cơ bản
3 - các phương thức nhập dữ liệu hay dùng
* Nhập theo toạ độ tuyệt đối : X,Y ( hoặc X,Y,Z )
* Nhập theo toạ độ tương đối: @ X,Y ( hoặc @ X,Y,Z )
* Nhập theo toạ độ trụ tương đối: @ Khoảng cách< a < Z
(a : góc quay trong mặt phẳng XY so với trục X )
* Nhập theo toạ độ cầu tương đối : @Khoảng cách < a < b
* Nhập toạ độ điểm bằng chuột : Dùng phương thức truy bắt điểm
với lệnh OSNAP
chương 1: những kiến thức cơ bản
4 - các hệ toạ độ trong Auto CAD
* Hệ tọa độ WCS :
Là hệ tọa độ mặc định của CAD, biểu tượng
của hệ tọa độ này luôn xuất hiện ở góc dưới
bên trái màn hình. Hệ tọa độ luôn cố định và
không thể dịch chuyển.
* Hệ tọa độ UCS :
Là hệ tọa độ do người dùng tự định nghĩa, số
lượng không hạn chế và có thể đặt ở bất cứ vị
trí nào
chương 1: những kiến thức cơ bản
5 - quy tắc bàn tay phải
* Nếu để ngón tay cái
chỉ theo chiều dương của
trục X, ngón tay chỏ chỉ theo
chiều dương của trục Y thì
chiều gập của ngón tay giữa
sẽ chỉ theo chiều dương của
trục Z
chương 1: những kiến thức cơ bản
6 - nhập toạ độ trong không gian 3 chiều
Ví dụ : Vẽ hình chữ nhật 40 x 60 x 30 bằng lệnh Line
Ta sử dụng phương pháp tọa độ điểm tương đối
* Vẽ mặt ABCD
* Vẽ mặt DEFC
* Vẽ mặt AGHB
* Nối các cạnh còn lại
chương 1: những kiến thức cơ bản
7 - tạo hệ toạ độ ucs
Menu : View > UCS
Com. : UCS Cả hai cách đều xuất hiện dòng nhắc
Origin/ Zaxis/ 3 point/ Entity/ View/ X/Y/Z...:
* O : Chuyển gốc toạ độ ; hướng X,Y,Z không đổi
* Za : Tịnh tiến gốc tọa độ theo chiều dương trục Z
* 3 : Tạo hệ tọa độ mới bằng cách chọn: Gốc, X,Y
* X/Y/Z : Quay hệ toạ độ UCS quanh trục X/Y/Z
* V : Tạo UCS mới có mặt ph. XY// với màn hình
* W : Đưa UCS về trùng với hệ tọa độ chuẩn WCS
chương 1: những kiến thức cơ bản
7 - tạo hệ toạ độ ucs
Ví dụ: Đưa HTĐ về trùng với m/f ABCD vàEFCB
* Com. : UCS ?
Origin/ Zaxis/ 3 point/....: 3 ?
Dùng chuột truy bắt
điểm A (gốc ), điểm D
(chiều dương trục X )
và điểm B (+ trục Y)
* Chú ý : Muốn hệ tọa độ
luôn xuất hiện tại nơi ta vừa
chuyển đến, ta ra lệnh :
Menu : View> Display>
UCS icon> ? On> ? Origin
chương 1: những kiến thức cơ bản
8 - Các dạng mô hình vật thể 3D
A) Mô hình khung dây ( Wireframe )
Dạng này chỉ tồn tại các đường bao ( các cạnh ) được tạo bởi các đoạn thẳng, các đường cong...Không có bề mặt nên không có diện tích và khối lượng.
Mô hình khung dây được vẽ bởi các lệnh :
Line, 3D Pline. Spline
chương 1: những kiến thức cơ bản
8 - Các dạng mô hình vật thể 3D
B) Mô hình dạng mặt ( Surface )
* Mô hình 21/2 D :
Dạng này được tạo theo nguyên tắc kéo ( Extrud ) các đối tượng 2D là các đọan thẳng, đường cong theo chiều trục Z .
Ví dụ : một đường tròn nếu kéo lên theo trục Z sẽ trở thành một ống tròn rỗng hai đầu...
chương 1: những kiến thức cơ bản
8 - Các dạng mô hình vật thể 3D
B) Mô hình dạng mặt ( Surface )
* Mô hình mặt lưới :
Bao gồm các mặt lưới đa giác, mặt lưới tròn xoay, mặt kẻ, mặt trụ ...
Ta có thể tạo các mặt này bằng các lệnh :
Edge Surface , Revolved Surface, Ruled Surface hoặc Tabulated Surface
chương 1: những kiến thức cơ bản
8 - Các dạng mô hình vật thể 3D
B) Mô hình dạng mặt ( Surface )
* Các mặt 3D chuẩn :
Bao gồm khối hộp ( Box ), mặt nón tròn xoay ( Cone ), nửa cầu trên ( Dome ), nửa cầu dưới ( Dish), mặt lưới ( Mesh ), mặt đa diện ( Pyramid ), mặt cầu ( Sphere)
Dạng mặt biểu diễn vật thể tốt hơn dạng khung dây, có diện tích nhưng không có khối lượng. Có thể che khuất hoặc tô bóng.
chương 1: những kiến thức cơ bản
8 - Các dạng mô hình vật thể 3D
B) Mô hình vật rắn ( Solids )
Hay còn gọi là vật thể đặc. Mô hình dạng này biểu diễn vật thể 3 chiều hoàn chỉnh nhất. Nó có diện tích, khối lượng và thể tích.
Mô hình Solids được tạo thành bằng phương pháp quét ( Extrud ) từ đối tượng 2D ( là những đa tuyến khép kín) hoặc từ các lệnh vẽ 3D Solids cơ sở.
chương 2: các lệnh vẽ mô hình 3D
1 - vẽ đối tượng khung dây
A) Vẽ khung dây bằng lệnh 3D Polyline
Menu : Draw > 3D Poly
Com. : 3D Poly ?
Ta nhập toạ độ các điểm bằng một trong các phương pháp đã giới thiệu, chú ý đây là toạ độ theo 3 chiều X,Y,Z.
Ví dụ : Vẽ hộp chữ nhật có kích thước 80 x 60 x 40
chương 2: các lệnh vẽ mô hình 3D
1 - vẽ đối tượng khung dây
B) Vẽ khung dây bằng lệnh Spline
Menu : Draw > Spline
Com. : Spline ?
Lệnh Spline dùng để vẽ các đường xoắn, lò xo....
Ví dụ : Vẽ đường xoắn ốc có đường kính = 50mm
bước xoắn = 60mm
Để tiện vẽ, ta chia một vòng xoắn
ra làm nhiều đoạn để vẽ. Mỗi đoạn
có góc quay trong mf XY = 30 độ,
chiều cao theo trục Z = 5 mm
chương 2: các lệnh vẽ mô hình 3D
1 - vẽ đối tượng khung dây
B) Vẽ khung dây bằng lệnh Spline
Com. : Spline ?
Object/ : 50, 0 ( toạ độ điểm đầu)
Enter point : 50<30,5 ?
Close/ Fit Tolerance/: 50<60,10 ?
Close/ Fit Tolerance/: 50<90,15 ?
Cứ tiếp tục nhập giá trị như vậy cho đến khi :
Close/ Fit Tolerance/: 50<60,10 ?
Close/ Fit Tolerance/: 50<360,60 ?
Enter start tangent : ?
Enter end tangent : ?
chương 2: các lệnh vẽ mô hình 3D
2 - xén cạnh mô hình khung dây bằng lệnh trim
* Com : Trim ?
Select object : Chọn đoạn cần cắt
/ Project/ Edge/Undo : P ?
None/ UCS / View: V ?
Nháy chuột vào đoạn cần cắt .
chương 2: các lệnh vẽ mô hình 3D
3 ) vẽ mặt lưới:
A) Vẽ mặt lưới tứ giác :
Com : Draw > Surfarce > Edge Surfarce.
- Các cạnh của tứ giác có thể là đường thẳng (Line) , đường cong ( Spline, Acr...)
- Các cạnh của tứ giác phải tạo thành 1 đường khép kín .
- Mật độ lưới dày hay thưa được xác định bằng biến Surftab.
Surftab 1 : Mật độ lưới theo cạnh thứ nhất
Surftab 2 : Mật độ lưới theo cạnh thứ hai.
( Phải đặt biến này trước khi phủ lưới )
chương 2: các lệnh vẽ mô hình 3D
3 ) vẽ các khối đặc cơ sở:
A) Vẽ khối hộp chữ nhật (BOX)
Comm : Draw > Solids> Box
.
- Số cạnh biểu diễn khối đặc dày hay thưa được xác định bằng biến isolines.
Comm : isolines ?
New value for isolines<4>: Nhập số cạnh vào đây (VD: 12)
( Phải đặt biến này trước khi vẽ )
Lệnh Osnap
Tên nhập tắt: OS
Hộp thoại: Draftiing Settings
Snap and Grid Isometric snap ok
Ctrl+E: thay đổi góc nhìn
Hộp thoại: Draftiing Settings
Snap and Grid Isometric snap ok
Ctrl+E: thay đổi góc nhìn
Lệnh Divide
Lệnh Divide dùng để chia các đối tượng thành các đoạn có chiều dài bằng nhau
Tên nhập tắt: DI
Select object to divide : chọn đối tượng cần chia
/ Block: Nhập số đoạn cần chia
Tên nhập tắt: DI
Select object to divide : chọn đối tượng cần chia
Lệnh Snap
Lệnh snap điều khiển trạng thái con chạy (Cusor) l à giao đi ểm c ủa hai s ợi t óc (Cr osshairs). X ác định bước nhảy con chạy v à góc quay của hai sợi t óc.
Tr ạng thái Snap ( tương tự Grid, osnap, ortho…) có thể tắt mở bằng cách nhập hai lần phím chọn chuột của nút tại dòng trạng thái.
Snap spacing or ON/OFF/Aspect/Rotate/Style<1.000>: (chọn kiểu)
Snap spacing: Giá trí khoảng cách bước nhảy con chạy theo phương X và Y như nhau trên màn hình.
ON: Mở chế độ di chuyển con chạy theo khoảng cách chọn trước- F9
OFF: Tắt chế độ di chuyển con chạy theo khoảng cách chọn trước
Aspect: Quay sợi tóc chung quanh điểm chuẩn chọn góc
Horizontal spacing<1.0000>: Khoảng cách theo phương X
Vertical spacing<1.0000>: Khoảng cách theo phương Y
Rotate: Quay sợi tóc chung quanh điểm chuẩn một góc
Style: Tạo kiểu vẽ hình chiếu trục đo
Standard/ Isometric: I (Lựa chọn chế độ vẽ hình chiếu trục đo- chọn kiểu vẽ hình chiếu trục đo)
Vertical spacing< 1.0000>: 10(Khoảng cách bước nhảy theo phương thẳng đứng)
Tr ạng thái Snap ( tương tự Grid, osnap, ortho…) có thể tắt mở bằng cách nhập hai lần phím chọn chuột của nút tại dòng trạng thái.
Snap spacing or ON/OFF/Aspect/Rotate/Style<1.000>: (chọn kiểu)
Snap spacing: Giá trí khoảng cách bước nhảy con chạy theo phương X và Y như nhau trên màn hình.
ON: Mở chế độ di chuyển con chạy theo khoảng cách chọn trước- F9
OFF: Tắt chế độ di chuyển con chạy theo khoảng cách chọn trước
Aspect: Quay sợi tóc chung quanh điểm chuẩn chọn góc
Horizontal spacing<1.0000>: Khoảng cách theo phương X
Vertical spacing<1.0000>: Khoảng cách theo phương Y
Rotate: Quay sợi tóc chung quanh điểm chuẩn một góc
Style: Tạo kiểu vẽ hình chiếu trục đo
Standard/ Isometric
Vertical spacing< 1.0000>: 10(Khoảng cách bước nhảy theo phương thẳng đứng)
Lệnh Ddptype
Sử dụng lệnh Ddptype sẽ làm xu ất hiện hộp thoại Point style trên hộp thoại này ta đ ịnh kiểu và kích thước điểm.
Điều khiển lớp bằng thanh công cụ Object properties
‘ Make object`s layer current : Chọn đối tượng trên bản vẽ và lớp chứa đối tượng sẽ trở thành hiện hành.
Lệnh Calculator
Tên nhập tắt: CAL
Lệnh Calculator sử dụng để tính toán các hàm số thông dụng, các giá trị số , thực hiện các phép toán Vectơ và ta có thể sử dụng lệnh này để xác định toạ độ các điểm trên màn hình đồ hoạ.
>>Expression: Hãy nhập biểu thức cần tính
Lệnh Calculator sử dụng để tính toán các hàm số thông dụng, các giá trị số , thực hiện các phép toán Vectơ và ta có thể sử dụng lệnh này để xác định toạ độ các điểm trên màn hình đồ hoạ.
>>Expression: Hãy nhập biểu thức cần tính
Chèn Block và file - lệnh Insert
Tên nhập tắt: I
Lệnh Insert dùng để chèn một block hoặc file văn bản
Block name: tên block
Intertion point: điểm chèn block
X scale factor : Hệ số tỉ lệ theo phương X
Y scale factor: Hệ số tỉ lệ theo phương Y
Rotation angle: Góc quay
Lệnh Insert dùng để chèn một block hoặc file văn bản
Block name: tên block
Intertion point: điểm chèn block
X scale factor : Hệ số tỉ lệ theo phương X
Y scale factor: Hệ số tỉ lệ theo phương Y
Rotation angle: Góc quay
Lệnh ARRAY
Array- Sao chépdãy
Lệnh nhập tắt: AR
Lệnh array dùng để sao chép các đối tượng được chọn thành dãy
1. Rectangular array – dãy hình chữ nhật
Select objects: chọn đối tượng cần sao chép
Select objects: nhấn enter để kết thúc việc lựa chọn
Rectangular or Polar arry(R/P):
Rows: số các hàng
Columns: số các hàng
The distance between rows: khoảng cách giữa các dòng
The distance between columns: khoảng cách giữa các cột
2. Polar array – Dãy sắp xếp chung quang tâm
Select objects: chọn đối tượng cần sao chép
Select objects: nhấn enter để kết thúc việc lựa chọn
Rectangular or Polar arry(R/P):P
Rows: số các hàng
Columns: số các hàng
Center point: Chọn tâm của dãy
Total number of items : số các bản sao chép
Angle to fill : góc điền vào có giá trị âm nếu cùng chiều kim đồng hồ, có giá trị d ương nếu ngược chiều kim đồng hồ.
Rotate objects as they are copied ?<> : Có quay các đối tượng khi sao chép hay không?. Đáp enter nếu đồng ý, đáp N nếu không đồng ý.
Lệnh nhập tắt: AR
Lệnh array dùng để sao chép các đối tượng được chọn thành dãy
1. Rectangular array – dãy hình chữ nhật
Select objects: chọn đối tượng cần sao chép
Select objects: nhấn enter để kết thúc việc lựa chọn
Rectangular or Polar arry(R/P)
Rows: số các hàng
Columns: số các hàng
The distance between rows: khoảng cách giữa các dòng
The distance between columns: khoảng cách giữa các cột
2. Polar array – Dãy sắp xếp chung quang tâm
Select objects: chọn đối tượng cần sao chép
Select objects: nhấn enter để kết thúc việc lựa chọn
Rectangular or Polar arry(R/P)
Rows: số các hàng
Columns: số các hàng
Center point: Chọn tâm của dãy
Total number of items : số các bản sao chép
Angle to fill : góc điền vào có giá trị âm nếu cùng chiều kim đồng hồ, có giá trị d ương nếu ngược chiều kim đồng hồ.
Rotate objects as they are copied ?<> : Có quay các đối tượng khi sao chép hay không?. Đáp enter nếu đồng ý, đáp N nếu không đồng ý.
Vẽ hình elip
Lệnh Ellipse
Lệnh tắt: EL
Toạ độ một trục và khoảng cách nửa trục còn lại.
Arc/center : nhập toạ độ hay chọn điểm cuối 1trục thứ nhất
Endpoint of axis : nhập toạ độ hay chọn điểm cuối 2 của trục nhứ nhất.
Distance to other axis or: khoảng cách nửa trục thứ 2 hoặc nhập khoảng cách nửa trục
Tâm và các trục
Arc/center: C
Center of ellipse : nhập toạ độ hay chọn tâm C của elip
Endpoit axis: nhập toạ độ hay chọn điểm 1 để xác định trục 1
Distance to other axis : nhập toạ độ hay chọn điểm 2 xác định trục nhập khoảng cách nửa trục 2 hoặc đáp R để nhập góc xoay.
Vẽ cung elip
Arc/center : nhập toạ độ hoặc chọn điểm cuối 1 của trục thứ nhất
Endpoint of axis: nhập toạ độ hoặc chọn điểm cuối 2 của trục thứ nhất.
Distance to other axits or : khoảng cách nửa trục thứ 2
Start angle : chọn điểm 1 hay nhập giá trị góc
End angle : chọn điểm 2 hay nhập giá trị góc
Lệnh tắt: EL
Toạ độ một trục và khoảng cách nửa trục còn lại.
Arc/center : nhập toạ độ hay chọn điểm cuối 1trục thứ nhất
Endpoint of axis : nhập toạ độ hay chọn điểm cuối 2 của trục nhứ nhất.
Distance to other axis or: khoảng cách nửa trục thứ 2 hoặc nhập khoảng cách nửa trục
Tâm và các trục
Arc/center: C
Center of ellipse : nhập toạ độ hay chọn tâm C của elip
Endpoit axis: nhập toạ độ hay chọn điểm 1 để xác định trục 1
Distance to other axis : nhập toạ độ hay chọn điểm 2 xác định trục nhập khoảng cách nửa trục 2 hoặc đáp R để nhập góc xoay.
Vẽ cung elip
Arc/center : nhập toạ độ hoặc chọn điểm cuối 1 của trục thứ nhất
Endpoint of axis: nhập toạ độ hoặc chọn điểm cuối 2 của trục thứ nhất.
Distance to other axits or : khoảng cách nửa trục thứ 2
Start angle : chọn điểm 1 hay nhập giá trị góc
End angle : chọn điểm 2 hay nhập giá trị góc
Lệnh Audit
Lệnh Audit là một lệnh tiện ích dùng để chẩn đoán và sửa chữa các lỗi trong bản vẽ Autocad. Lệnh Audit chỉ có tác dụng đối với bản vẽ hiện hành
Tính khoảng cách (Lệnh Dist)
Tên nhập tắt: DI
First point: Chọn điểm thứ nhất
Second point: Chọn điểm thứ hai
First point: Chọn điểm thứ nhất
Second point: Chọn điểm thứ hai
Lệnh Ortho-Định chế độ vẽ đường ngang hay thẳng đứng
Lệnh Ortho thiết lập chế độ vẽ đường thẳng theo phương của các sợi tóc ( theo phương trục X - nằm ngang và theo phương trục Y - thẳng đứng)
Command: ortho
Enter mode [ON/OFF]:
ON: Mở chế độ vẽ Ortho-F8
OF: Tắt chế độ Ortho
Command: ortho
Enter mode [ON/OFF]
ON: Mở chế độ vẽ Ortho-F8
OF: Tắt chế độ Ortho
Thursday, 12 February 2009
Các phép tính trong lệnh CAL
Phép tính số học:
+,- : Cộng trừ
*, /: Nhân, chia
^: Luỹ thừa một số
(): Nhóm biểu thức
Phép tính Vectơ
+/-: Cộng trừ Vector (điểm)
[a,b,c] + [a+x, b+y, c+z]
*,/: Nhân chia Vector với số thực
[a, b, c] * [ A*x, A*y, A*z]
[ a,b,c] * [ax+by+cz
() : Nhóm biểu thức
+,- : Cộng trừ
*, /: Nhân, chia
^: Luỹ thừa một số
(): Nhóm biểu thức
Phép tính Vectơ
+/-: Cộng trừ Vector (điểm)
[a,b,c] + [a+x, b+y, c+z]
*,/: Nhân chia Vector với số thực
[a, b, c] * [ A*x, A*y, A*z]
[ a,b,c] * [ax+by+cz
() : Nhóm biểu thức
Lệnh Calculator( ‘CAL)
Lệnh CAL sử dụng để tính toán các hàm số thong dụng, các giá trị số, thực hiện các phép toán Vector và ta có thể sử dụng lệnh Cal để xác định toạ độ các điểm trên màn hình đồ hoạ bằng các biểu thức vector và số.
Command: Cal
>>Expresion: ( Hãy đưa vào biểu thức cần tính)
Trong biểu thức để tính ta có thể sử dụng dấu @ ( At sign- toạ độ điểm cuối cùng xác định trên màn hình ), các phương pháp truy bắt điểm của đối tượng : INT, END, MID, INS, CEN, NOD,QUA… Trong khi thực hiện các lệnh ÂCD( ngoài trừ các lệnh viết bằng ngôn ngữ Autolip) ta có thể sử dụng lệnh Cal làm lệnh trung gian ( Transparent Command ), khi đó chỉ cần thêm dấu ‘ vào trước lệnh (‘Cal). Sử dụng lệnh ‘Cal trong các trường hợp này để xác định các điểm hoặc kích thước cần thiết khi vẽ.
Command: Cal
>>Expresion: ( Hãy đưa vào biểu thức cần tính)
Trong biểu thức để tính ta có thể sử dụng dấu @ ( At sign- toạ độ điểm cuối cùng xác định trên màn hình ), các phương pháp truy bắt điểm của đối tượng : INT, END, MID, INS, CEN, NOD,QUA… Trong khi thực hiện các lệnh ÂCD( ngoài trừ các lệnh viết bằng ngôn ngữ Autolip) ta có thể sử dụng lệnh Cal làm lệnh trung gian ( Transparent Command ), khi đó chỉ cần thêm dấu ‘ vào trước lệnh (‘Cal). Sử dụng lệnh ‘Cal trong các trường hợp này để xác định các điểm hoặc kích thước cần thiết khi vẽ.
Subscribe to:
Comments (Atom)