Friday, 19 December 2008

Đo đường kích thước

Protater dinessim

Sall all

Ress and drag
Imlied Windowing
Object Grouping
Enable Grips
Enable Grips Within Blocks
Enable Gríp tips

Lệnh St

 Text Style  tạo kiểu chữ

Lệnh PE: Khép kín đường tròn

1:  Có Ф
ISO_25: không có Ф

Gán -Lệnh XR

AttachnenOk
 Referedit
Referdit
 X
Overlay: Chế độ phủ

Đường tâm: Acad_Iso10W100
 Iso dast dot

Copy

Word  Cad
EditPaste SpecialOutoCad Entities Ok

Nhập đối tượng một chi tiết vào Cad

InserOld OjectMicrosoft Word DocumentOK
MA: Sao chép t/c
ED: Hiệu chỉnh
EX: Kéo giãn
DA: Kiểm nghiệm lại

Lệnh XL:

H : Ngang
A: Góc

Lệnh OS

Polartractang
Snap an GripIsometric snap Ok

Ctrl+E: Thay đổi góc nhìn

Chế độ in Layout

Rec: A4. 297 210

Mv:  Chọn từ đầu đến cuối
Ps: thoát ra bên nào

Ctrl+P
Ms 
Ps: Mv
MvVPsCtrl+V
 La
In theo Layout
StandardHeight Simple Arrow size: 200

Lệnh XL

Chọn V

Monday, 15 December 2008

Vẽ cung tròn

Lệnh ARC
Tên nhập tắt: A
3. Cung tròn đi qua 3 điểm(3 point)
Start point: nhập điểm P1
Second point: Nhập điểm P2
End point: Nhập điểm P3
4. Start, center, end điểm đầu, tâm, điểm cuối)
Start point: Nhập toạ độ điểm đầu
Second point(Center/End): C
End point: Nhập toạ độ điểm cuối
5. Start, center, angle(điểm đầu, tâm, góc ở tâm)
Start point: nhập điểm đầu
Second point: Nhập điểm P2
Enpoint:A
Included angle: Nhập giá trị góc ở tâm
6. Start, center, length of chord(điểm đầu, tâm,chiều dài dây cung)
End point: L
Length of Chord: nhập chiều dài dây cung
7. Start, end, radius(điểm đầu, điểm cuối, bán kính)
Start point: nhập điểm đầu
Second point: E
End point: nhập điểm cuối
Angle/Dỉection/radius
: R
Radius: nhập bán kính
8. Stat, end, Included angle(điểm đầu, điểm cuối, góc ở tâm)
Angle/Direction/radius
: A
Includid Angle: nhập giá trị góc ở tâm
9. Start, end, dỉection (điểm đầu, điểm cuối, hướng tiếp tuyến của cung tại điểm bắt đầu)
Angle/ Direction/Radius/
: D
Direction from start point: nhập hướng tiếp tuyến tại điểm bắt đầu cung
10. Center , start, end ( tâm , điểm đầu, điểm cuối)
Tương tự cách start, center , end nhưng theo thứ tự ngược lại
11. Center , start, angle( tâm, điểm đầu và góc ở tâm)
Tương tự start , center , angle nhưng theo thứ tự ngược lại
12. Center , start , length ( tâm, điểm đầu và chiều dài dây cung)
Tương tự start, center , length nhưng theo thứ tự ngược lại
13. Cung tròn nối tiếp với đoạn thẳng hay cung tròn trước đó
Center/
Endpoint: nhập điểm cuối

Lệnh ARRAY

Array- Sao chépdãy
Lệnh nhập tắt: AR
Lệnh array dùng để sao chép các đối tượng được chọn thành dãy
1. Rectangular array – dãy hình chữ nhật
Select objects: chọn đối tượng cần sao chép
Select objects: nhấn enter để kết thúc việc lựa chọn
Rectangular or Polar arry(R/P):
Rows: số các hàng
Columns: số các hàng
The distance between rows: khoảng cách giữa các dòng
The distance between columns: khoảng cách giữa các cột
2. Polar array – Dãy sắp xếp chung quang tâm
Select objects: chọn đối tượng cần sao chép
Select objects: nhấn enter để kết thúc việc lựa chọn
Rectangular or Polar arry(R/P):P
Rows: số các hàng
Columns: số các hàng
Center point: Chọn tâm của dãy
Total number of items : số các bản sao chép
Angle to fill : góc điền vào có giá trị âm nếu cùng chiều kim đồng hồ, có giá trị d ương nếu ngược chiều kim đồng hồ.
Rotate objects as they are copied ?<> : Có quay các đối tượng khi sao chép hay không?. Đáp enter nếu đồng ý, đáp N nếu không đồng ý.

Lệnh Undo

Lệnh Undo dùng để huỷ bỏ các lệnh thực hiện trước đó
Tên nhập tắt: U

Lệnh Erase

Lệnh Erase dùng để xoá các đối tượng ta chọn trên bản vẽ hiện hành
Tên nhập tắt: E
Select objects: chọn đối tượng cần xoá bằng các phương pháp khác nhau
Select objects: Chọn tiếp các đối tượng cần xoá hoặc nhấn phím enter để kết thúc việc lựa chọn hoặc thực hiện lệnh.

Lệnh Redo

Lệnh redo dùng để phục hồi một lệnh vừa huỷ trước đó

Lệnh ARRAY

Array- Sao chépdãy
Lệnh nhập tắt: AR
Lệnh array dùng để sao chép các đối tượng được chọn thành dãy
1. Rectangular array – dãy hình chữ nhật
Select objects: chọn đối tượng cần sao chép
Select objects: nhấn enter để kết thúc việc lựa chọn
Rectangular or Polar arry(R/P):
Rows: số các hàng
Columns: số các hàng
The distance between rows: khoảng cách giữa các dòng
The distance between columns: khoảng cách giữa các cột
2. Polar array – Dãy sắp xếp chung quang tâm
Select objects: chọn đối tượng cần sao chép
Select objects: nhấn enter để kết thúc việc lựa chọn
Rectangular or Polar arry(R/P):P
Rows: số các hàng
Columns: số các hàng
Center point: Chọn tâm của dãy
Total number of items : số các bản sao chép
Angle to fill : góc điền vào có giá trị âm nếu cùng chiều kim đồng hồ, có giá trị d ương nếu ngược chiều kim đồng hồ.
Rotate objects as they are copied ?<> : Có quay các đối tượng khi sao chép hay không?. Đáp enter nếu đồng ý, đáp N nếu không đồng ý.

Lệnh Ortho

Lệnh Ortho thiết lập chế độ vẽ line theo phương của các sợi tóc
ON/ OFF:

Sunday, 14 December 2008

Xếp chồng dòng text trên đối tượng( Lệnh Textmask)

Sử dụng lệnh Textmask để xếp chồng dòng text lên trên đối tượng vẽ.
Enter offset factor relative to text height<0.35>: Enter
Select text to Mask
Select objects: Chọn dòng text
Select object: Chọn dòng text hay Enter để kết thúc lệnh

Nhập đối tượng một chương trình khác vào Cad

Vào Insert chọn Ole object Microsoft Word DocumentOk
10.Copy từ Word sang Cad
Vào Edit chọn Paste Special

Các mặt phẳng chiếu trục đo

Phím Ctrl+E
Isoplane Left
Isoplane Top
Isoplane Right

Lệnh Ortho-Định chế độ vẽ đường ngang hay thẳng đứng

Lệnh Ortho thiết lập chế độ vẽ đường thẳng theo phương của các sợi tóc ( theo phương trục X - nằm ngang và theo phương trục Y - thẳng đứng)
Command: ortho
Enter mode [ON/OFF] :
ON: Mở chế độ vẽ Ortho-F8
OF: Tắt chế độ Ortho

Lệnh Matchprop

ên nhập tắt: MA
Sao chép định dạng của đối tượng chọn

Lệnh Mledit

Lệnh Mledit dùng để hiệu chỉnh đường Mline. Có 12 cách khác nhau để hiệu chỉnh đường Mline. Các cách này chia làm 4 nhóm: giao điểm ( Crosses ), nối chữ T (tees) ,
Góc ( corners ) và cắt (cuts).
Select first mline: Chọn đường Mline thứ nhất – ML1
Select second mline: Chọn đường Mline thứ hai – ML2
Select first mline: Chọn đường Mline thứ nhất cho cặp kế tiếp hoặc Enter

Các mặt phẳng chiếu trục đo

Phím Ctrl+E
Isoplane Left
Isoplane Top
Isoplane Right

Saturday, 13 December 2008

Biến taskbar thành slidebar trong XP

Đây chỉ là một mẹo nhỏ để giúp bạn thay đổi khẩu vị khi mà nhìn mãi cái thanh taskbar nằm mãi ở dưới cũng chán, chỉ bằng vài động tác nho nhỏ sẽ giúp bạn có một desktop ngộ ngộ, chỉ dùng trong XP vì vista đã có 1 slidebar ” bản quyền ” rồi.

Bước 1: Nhấp chuột phải lên vùng trống trên thanh taskbar, bỏ chọn Lock the Taskbar để mở khóa thanh công cụ này.

Bước 2: Rà chuột lên vùng trống của thanh Taskbar sau đó nắm và kéo thanh taskbar sang phải, trái hay trên cùng. Khi ấy, taskbar sẽ tự “dính” vào và “trụ” lại tại đó. Bạn có thể kéo thanh taskbar rộng hơn để dễ nhìn. Lúc này thanh taskbar trông giống như thanh sidebar trong vista.

Bước 3 : Sau khi đã vừa ý với thanh taskbar, bạn nên khóa lại bằng cách nhấp phải chuột lên vùng trống của taskbar và chọn lại tùy chọn Lock the Taskbar.

P/s : nếu các bạn ko thích thì có thể trả nó về vị trí cũ.

Thursday, 4 December 2008

Command: Ucs

Các tham số:
[New/Move/orthoGraphic/Prev/Restore/Save/Del/Apply/?/World]
+ N : Specify origin of new UCS or [ZAxis/3point/OBject/Face/View/X/Y/Z] <0,0,0>:
<0,0,0> : Xác định toạ độ mới.
ZAxis : Chọn gốc 0 và phương của trục Z
3point : Xác định toạ độ. Nhập( toạ độ điểm 0 và phương của X,Y)
OBject : Về hệ toạ độ tạo ra đối tượng
Face : Về hệ toạ độ của một mặt trong khối đặc
View : Về hệ toạ độ vuông góc với hướng nhìn
/X/Y/Z : Xoay theo trục x or (y or z)



Các tham số:
[New/Move/orthoGraphic/Prev/Restore/Save/Del/Apply/?/World]
+ M :Specify new origin point or [Zdepth]<0,0,0>:
<0,0,0> Xác định toạ độ mới.
Zdepth : Tịnh tiến hệ toạ độ theo trục Z hiện hành.
+ G : Enter an option [Top/Bottom/Front/BAck/Left/Right]: Lựa chọn các hệ trục định sẵn.
+ P : Về hệ toạ độ trước đó.
+ R : Lấy 1 hệ toạ độ đã ghi tên.
+ S : Ghi hệ toạ độ vào 1 tên.
+ D : Xoá tên 1 hệ toạ độ.
Các tham số:
[New/Move/orthoGraphic/Prev/Restore/Save/Del/Apply/?/World]
+ A : Trong trường hợp có nhiều cửa sổ màn hình(Vports) áp dụng một hệ toạ độ hiện hành vào một cửa sổ nào đó.
+ ? : Liệt kê danh sách đã ghi.
+ W : Trở về hệ toạ độ thế giới.

Làm việc với menu

Hệ toạ độ người sử dụng _ ucs

Vẽ mặt ô l­ưới _ 3dmesh

VÏ đường đa tuyến cong _ Spline

Vẽ đường đa tuyến ba chiều _ 3dpoly

Tìm hiểu toạ độ của một điểm _ Id

Tự tô bóng mặt _ Shade

Thay đổi chiều cao nét _ Ddmodify

Phân chia màn hình thành nhiều cửa sổ _ Vports

Nhìn mặt bằng _ Plan

Lọc và tính toán bắt điểm

Phương pháp lọc điểm( piont filters) xác định toạ độ điểm(piont filters) xác định toạ độ một điểm bằng cách xác định toạ độ của hai điểm khác.
.X cùng hoành độ trục x với điểmX
. Y cùng hoàng độ trục y với điểm
.Z cùng hoàng độ trục Z với điểm
.XY cùng tung độ x và hoàng độ Y với điểm XY
.XZ cùng tung độ x và cao độ z với điểm
.YZ cùng hoàng độ và cao độ z với điểm
Phương pháp tính toạ độ điểm Calculator( CAL)
Có thể tính toạ độ điểm trực tiếp như (qua+cen)/2
Khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng hàm DPL(pt1,pt2,pt3)
Tính góc giữa đoạn pp’ vµ pp’’ hàm: ANG(pt1,pt2,pt3)
Giao điểm giữa hai đoạn thẳng hàm: ILL(pt1,pt2,pt3,pt4)
Tìm điểm giữa một đoạn thẳng hàm: MEE
Xác định toạ độ trên một đoạn thẳng và cách điểm đầu một khoảng dist hàm:PLD(pt1,pt2,dist)
Quay điểm pt1 trung quanh điểm pt2 một góc  hàm: ROT(pt1,pt2, )

Phương thức nhập điểm chính xác

Một trong những điểm mạnh của phần mềm Autocad là độ chính xác cao của nó tính toán đến 14 con số thập phân sau dấu phẩy do đó ta cần phải sử dụng phương pháp truy bắt điểm cho bản vẽ để phát huy hết ưu điểm của nó.
Các bạn có thể sử dụng bắt điểm bằng nhiều phương pháp, có thể dùng truy bắt nội trú hoặc dùng bằng lệnh tuỳ vào thói quen và mục đích

Wednesday, 3 December 2008

Các xác lập ưu tiên: Tool\ Option…

Format Dimension Style\ Modify…

Hiệu chỉnh kích thước

Lệnh Dimtedit: thay đổi vị trí , phương của chữ số kích thước
Lệnh DimEdit: Thay đổi nội dung chữ số kích thước
Lệnh Grips: Thay đổi vị trí của các đường kích thước, chữ số kích thước…
Lệnh Dimension Style:

Kích thước góc: Lệnh Dimangular

Góc giữa hai đoạn thẳng:
Chọn 2 cạnh
Định vị đường kích thước
Góc qua 3 điểm: Enter
Chọ định, 2 điểm
Định vị đường kích thước
Góc ở tâm cung tròn: Arc
Đường kích thước là cung tròn tương ứng

Kích thước hướng tâm

Lệnh Dimradius: Ghi kích thước bán kính




Lệnh Dimdiameter: Ghi kích thước đường kính


Các thao tác trong External Manage

Attach: Đưa một bản vẽ vào bản vẽ hiện hành
Dettach: Loại bỏ bản vẽ tham chiếu
Reload: Cập nhật các thay đổi của bản vẽ tham chiếu gốc
Unload: Tối ưu bộ nhớ để tăng tốc hiện thị Xref
Bind: chuyển Xref thµnh Block của bản vẽ

Phép giao thoa khối đặc _ Intersect

Phép trừ khối đặc _ Subtract

Tạo khối đặc mỏng từ đường đa tuyến khép kín _ Region

Quản lý độ mịn của khối đặc _ Isolines

Lệnh này xác định số đường sinh trên bề mặt cong của khối đặc khi vẽ. Giá trị mặc định là 4. Lệnh này có thể lấy giá trị nguyên từ o tới 2047.

Command : Cone

Các tham số:
Current wire frame density: ISOLINES=4
Specify center point for base of cone or [Elliptical] <0,0,0>: Xác định tâm
Specify radius for base of cone or [Diameter]:
Specify height of cone or [Apex]:
+ E: Hình nón có đáy là hình « voa
+ A: Xác định đỉnh.

Command : Cylinder

Các tham số:
Current wire frame density: ISOLINES=4
Specify center point for base of cylinder or [Elliptical] <0,0,0>:
Specify radius for base of cylinder or [Diameter]:
Specify height of cylinder or [Center of other end]:
Elliptical: trụ có đáy là « voa

Command : Sphere

Các tham số:
Current wire frame density: ISOLINES=4
Specify center point of sphere: Xác định tâm
Specify radius of sphere or [Diameter]: Xác định tâm bán kính hoặc đường kính.

Command : Box

Các tham số :
Specify corner of box or [CEnter] <0,0,0>: Xác định điểm đầu tiên của hình.
Specify corner or [Cube/Length]: Xác định điểm thứ 2 của hình.
+ C : Hình lập phương.
+ L :  Specify length: Xác định chiều dài
Specify width: Xác định chiều rộng
Specify height: Xác định chiều cao

Vẽ khối đặc hình nón _ Cone

Vẽ khối đặc hình trụ _ Cylinder

Vẽ khối đặc hình cầu _ Sphere

Command : Dv(Dview)

Tạo phối cảnh chính xác.
- Khi thực hiện các tham số chính xác. Vẽ công trình là công trình thực
Các tham số:
- CAmera: Máy ảnh chạy quanh đích nhìn.
- TArget: Đứng tại chỗ quay máy ảnh.
Distance: Cho khoảng cách giữa máy ảnh và đích nhìn, lúc đó phối cảnh sẽ trở thành phối cảnh tụ góc 3 điểm.
- POints: Xác định cụ thể vị trí của đích nhìn và máy ảnh.
- PAn: Tịnh tiến màn hình
- Zoom: thu phóng cảnh nhìn.
TWist: Xoay cảnh nhìn quanh trục nhìn( nối từ máy ảnh đến đích nhìn).
CLip: Mặt phẳng giới hạn trước và sau đích nhìn sẽ loại bỏ phần công trình trước và sau đích nhìn sẽ loại bỏ phần công trình trước và sau đích nhìn để thấy rõ đích nhìn hơn.
- Off: Về chế độ phối cảnh ytục đo.
- Hide/Undo

Phối cảnh 3 điểm tụ


Tạo phối cảnh chính xác_ Dview.

Tạo phối cảnh chính xác.
- Khi thực hiện các tham số chính xác. Vẽ công trình là công trình thực
Các tham số:
- CAmera: máy ảnh chạy quanh đích nhìn.
- TArget: đứng trước tại chỗ quay máy ảnh.
Distance: Cho khoảng cách giữa cho khoảng cách giữa máy ảnh và đích nhìn, lúc đó phối cảnh sẽ trở thành phối cạnh tụ góc 3 điểm.
- POints: Xác định cụ thể vị trí của đích nhìn và máy ảnh.
- PAn: Tịnh tiến màn hình
- Zoom: Thu phóng cảnh nhìn.
TWist: Xoay cảnh nhìn quanh trục nhìn( nối từ máy ảnh đến đích nhìn).
CLip: Mặt phẳng giới hạn trước và sau đích nhìn sẽ loại bỏ phần công trình trước và sau đích nhìn để thấy rõ đích nhìn hơn.
- Off: Về chế độ phối cảnh trục đo.
- Hide/Undo

Command : Rev(Revsurf)

Các tham số:
Current wire frame density: SURFTAB1=12 SURFTAB2=6
Select object to revolve: Chọn đối tượng( thiết diện).
Select object that defines the axis of revolution: Chọn trụ xoay.
Specify start angle <0>: Góc xoay đầu
Specify included angle (+=ccw, -=cw) <360>: Góc xoay cuối. (SURFTAB2=6 Đường sinh).

Tạo mặt bởi hai đường bất ký trong không gian_ Rulesurf

Command: Mi3(Mirror3D)

Các tham số:
a/ Object: Đối tượng qua mặt tạo nên đường đa tuyến, đường tròn hay cung tròn.
b/ Last: Đối xứng qua mặt phẳng của đối tượng được tạo ra cuối cùng.
c/ Zaxis: Đối xứng qua mặt phẳng được tạo ra bởi trục z.
d/ View: Đối xứng qua mặt phẳng vuông góc với hướng nhìn .
e/ Xy/Yz/Zx: Đối xứng qua mặt phẳng tương ứng
f/ 3points: Qua mặt phẳng tạo bởi 3 điểm

Cách xoay


a/ Xoay qua trục x. Chọn tham số x, Chọn điểm gốc xoay, chọn góc xoay.

b/Xoay quanh 2 điểm. Chọn 2 điểm làm trục xoay, cho góc xoayXoay quanh 2 điểm.
c/ Object: Chọn theo đối tượng
d/ Last: Lấy trục xoay là đối tượng được toạ ra trước đó.

e/ View: Lấy trục xoay theo hướng nhìn vuông góc với màn ảnh

Command:edge

Các tham số:
Specify edge of 3dface to toggle visibility:Xác định cạnh ẩn
Display: (Chän: Select/All) xác định cạnh hiện lên

Nửa đường thẳng (Ray)

Lệnh Ray
Nhập toạ độ điểm bắt đầu và một điểm bất kỳ thuộc nửa đường thẳng

Đường thẳng (Xline)

Lệnh Xline
Hor: Phương ngang
Ver: Phương thẳng đứng
Ang: Góc lệch
Bisect: Phân giác một góc(đỉnh, 2 cạnh)
Offset: Dịch chuyển một khoảng so với đối tượng khác

Lệnh viewres

Lệnh viewres sử dụng để tăng độ mịn của đường tròn khi hiển thị trên màn hình và kh ông ảnh hư ởng độ nét khi in ra giấy
Enter circle zoom percent( 1 – 20000) <100>: 500 \

Elip

Lệnh Ellipse
Biết một đường và một bán trục
Center: Biết tâm và hai bán trục
Arc: Lấy một cung của Elip

Đa tuyến (PolyLine)


Lệnh PLine
Nhập toạ độ các điểm: x1,y1-x2y2…
Tham số: Close tự động đóng kín đường

Đường tròn (circle)

Lệnh Cicle
Nhập toạ độ tâm, bán kính
3p: Đường tròn qua 3 điểm
2p: Đường tròn nhận 2 điểm làm đường kính
Ttr: Đường tròn tiếp xúc với hai đối tượng và có bán kính cho trước

Cung tròn (Arc)

Lệnh Arc
Cung tròn qua 3 điểm
Biết tâm và hai điểm (start-end)
Biết tâm và một điểm
Biết tâm và một điểm và chiều dài cung
Biết hai điểm và hướng tiếp tuyến tại một điểm…

Vẽ hình chữ nhật(lệnh Rectang)

Tên nhập tắt: Rec
Lệnh Rectang dùng để vẽ hình c hữ nhật, hình chữ nhật là một đa tuyến.
Chanfer/ Elevation / Fillet / Thickness / Width / < First corner>:
Các lựa chọn:
“Chanfer / Elevation/ Fillet/ Thickness/ Width/: C
First changer distance for rectangles<0.0000>: 10
Second chamfer distance for rectangles: <10.000>: 10
Chanfer/ Elevation/ Fillet / Thickness/ Width/: Chọn P1
Other corner: @120,80

“ Fillet: Cho phép bo tròn các đỉnh của hình chữ nhật
Chamfer /Elevation/ Fillet/ Thickness/ Width/ : F
Fillet radius for rectangles<10.000>: 10
Chamfer / Elevation / Fillet/ Thickness/ Width/: Chọn P1
Other corner: @120,80

‘Width: Định chiều rộng nét vẽ
Chamfer / Elevation / Fillet/ Thickness/ Width/ : W
Width for rectangles<0.0000>: 5
Chamfer / Elevation/ Fillet/ Thickness/Width/ :
Other corner: @120,80
 

blogger templates | Make Money Online