Sunday, 19 October 2008
Quay điểm pt1 chung quanh điểm pt2 một góc α – hàm rot(pt1,pt2, α )
Trên hình bình hành lấy cạnh P2P3 làm đáy vẽ tam giác đều P2P3P7.
Command: Line
From point: (Truy bắt điểm P3)
To point:’CAL
>> Expression: ROT(END,END,60)
>>Select entity for END snap:
(Truy bắt điểm P2)
>>Select entity for END snap:
(Truy bắt điểm P3)
To point: (Truy bắt điểm P2)
To point:
Command: Line
From point: (Truy bắt điểm P3)
To point:’CAL
>> Expression: ROT(END,END,60)
>>Select entity for END snap:
(Truy bắt điểm P2)
>>Select entity for END snap:
(Truy bắt điểm P3)
To point: (Truy bắt điểm P2)
To point:
Xác định toạ độ một điểm trên đoạn thẳng và cách đều đầu một khoảng dist – hàm PLD(pt1,pt2,dist)
Vẽ đoạn thẳng P5P6 biết rằng điểm P5 nằm trên P3P2 và cách P3 một khoảng 30, điểm P6 nằm trên P1P4 và cách P1 một khoảng 30.
Command: Line
From point: ‘CAL
>>Expression: PLD(END,END,30)
>>Select entity for END snap: (Truy bắt điểm P3)
>>Select entity for END snap: (Truy bắt điểm P2)
To point: ‘CAL
>> Expression: PLD(END,END,30)
>>Select entity for END snap: (Truy bắt điểm P1)
>>Select entity for END snap: (Truy bắt điểm P4)
To point:
Command: Line
From point: ‘CAL
>>Expression: PLD(END,END,30)
>>Select entity for END snap: (Truy bắt điểm P3)
>>Select entity for END snap: (Truy bắt điểm P2)
To point: ‘CAL
>> Expression: PLD(END,END,30)
>>Select entity for END snap: (Truy bắt điểm P1)
>>Select entity for END snap: (Truy bắt điểm P4)
To point:
Tìm điểm giữa một đoạn thẳng– Hàm MEE
Command: Circle
Initalizing…>>Expression: MEE(hoặc (INT+INT)/2 hoặc (END+END)/2)
>>Select one endpoint for MEE: (Truy bắt điểm P1)
>>Select another endpoint for MEE: (Truy bắt điểm P3)
Diameter / < Radius>: 30
Initalizing…>>Expression: MEE(hoặc (INT+INT)/2 hoặc (END+END)/2)
>>Select one endpoint for MEE: (Truy bắt điểm P1)
>>Select another endpoint for MEE: (Truy bắt điểm P3)
Diameter / < Radius>: 30
Giao điểm hai đoạn thẳng – Hàm ILL(pt1,pt2,pt3,pt4)
Vẽ đường tròn bán kính R=30 và tâm là giao điểm hai đoạn thẳng P1P3 và P2P4
Command: Circle
3P/2P/TTR< Center Point>: ‘CAL
>>Select entity for END snap: (Truy bắt điểm P1)
>>Select entity for END snap: ( Truy bắt điểm P3)
>>Select entity for END snap: ( Truy bắt điểm P2)
>>Select entity for END snap: ( Truy bắt điểm P4)
Diameter/< Radius: 30
Command: Circle
3P/2P/TTR< Center Point>: ‘CAL
>>Select entity for END snap: (Truy bắt điểm P1)
>>Select entity for END snap: ( Truy bắt điểm P3)
>>Select entity for END snap: ( Truy bắt điểm P2)
>>Select entity for END snap: ( Truy bắt điểm P4)
Diameter/< Radius: 30
Khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng- hàm dpl(pt1, pt2, pt3)
Command: CAL
Initializing…>>Expression: DLI(End, End, End)
>> Select entity for END snap: (Truy bắt điểm P4)
>> Select entity for END snap: ( Truy bắt điểm P1)
>> Select entity for END snap: ( Truy bắt điểm P3)
56.4706
22. Tính góc giữa đoạn PP1 và PP2- hàm ANG( pt1, pt2,pt3)
Command: CAL
Initializing…>>Expression: ANG(end,end,end)
>>Select entity for END snap: (Truy bắt điểm P1)
>> Select entity for END snap: (Truy bắt điểm P3)
>> Select entity for END snap: ( Truy bắt điểm P4)
41.3715
Initializing…>>Expression: DLI(End, End, End)
>> Select entity for END snap: (Truy bắt điểm P4)
>> Select entity for END snap: ( Truy bắt điểm P1)
>> Select entity for END snap: ( Truy bắt điểm P3)
56.4706
22. Tính góc giữa đoạn PP1 và PP2- hàm ANG( pt1, pt2,pt3)
Command: CAL
Initializing…>>Expression: ANG(end,end,end)
>>Select entity for END snap: (Truy bắt điểm P1)
>> Select entity for END snap: (Truy bắt điểm P3)
>> Select entity for END snap: ( Truy bắt điểm P4)
41.3715
Wednesday, 15 October 2008
Tạo khung nhìn tĩnh – Lệnh Vports
Lệnh Vports dùng để phân chia màn hình thành nhiều khung nhìn , các khung nhìn này có kích thước cố định nên còn gọi là khung nhìn tĩnh. Vports chỉ thực hiện khi biến Tilemode=1.
Command: Vports
Save/Restore/Delete/Join/Single/?/2<3>/4: Lựa chọn hoặc đáp Enter
Tối đa trên màn hình ta tạo được 16 khung nhìn. Trong các khung nhìn được tạo chỉ có một khung nhìn là hiện hành. Ta chỉ thực hiện được các lệnh Acad trong khung nhìn hiện hành. Muốn cho khung nhìn nào la hiện hành ta đưa mũi tên vào khung đó và nhấn phím chon (phím trái của chuột ) , khi đó trên khung nhìn này sẽ xuất hiện hai sợi tóc và con chạy(cursor). Khung nhìn hiện hành có đường viền đậm hơn các khung nhìn khác.
Save: Ghi cấu hình khung nhìn với một tên ( tối đa 31 ký tự)
?/Name for new viewport configuration : tên khung nhìn hoặc đáp ? nếu muốn liệt kê các cấu hình khung nhìn đã có ) Nếu ta đáp ? sẽ xuất hiện dòng nhắc sau:
Viewport configation (s) to list<*>: Nhập vào tên cấu hình khung nhìn hoặc enter
Restore : Gọi lại tên cấu hình khung nhìn đã ghi
?/Name of viewport configuration to restore : Tên cấu hình cần gọi
Delete: Xoá một cấu hình khung nhìn đã ghi
Join: Kết hợp khung nhìn hiện hành với một khung nhìn khác với điều kiện là hai khung tạo thành một hình chữ nhật . Khi đáp J xuất hiện dòng nhắc phụ:
Select dominant viewport<>: Chọn khung nhìn chính
Select viewpoint to join: Chọn khung nhìn cần kết hợp
Single: Chuyển khung nhìn hiện hành thành khung nhìn duy nhất trên màn hình
?: Liệt kê các cấu hình khung nhìn đã đặt tên
2 Chia khung nhìn hiện hành thành 2 khung nhìn nhỏ hơn, khi đáp 2 xuất hiện dòng nhắc :
Horizontal /: hai khung nhìn thẳng đứng hoặc nằm ngang
3. Chia khung nhìn hiện hành thành 3 khung nhìn nhỏ , khi đáp 3 xuất hiện dòng nhắc phụ :
Horizontal/ Vertical/ Above/Below/ Left/ < right>
Horizontal: Ba khung nhìn nằm ngang
Vertical: Ba khung nhìn thẳng đứng
Above: Một khung nhìn lớn phía trên , 2 khung nhìn nhỏ ở dưới
Below: Một khung nhìn lớn ở dưới , hai khung nhìn nhỏ ở trên
Left: Một khung nhìn lớn bên trái , 2 khung nhìn nhỏ bên phải
Right: Một khung nhìn lớn bên phải , hai khung nhìn nhỏ bên trái
Chia khung nhìn hiện hành thành 4 khung nhìn bằng nhau
Ta có thể tạo các khung nhìn từ hộp thoại Tiled Viewport Layout ( lựa chọn Layout… từ Pull down menu View cho phép ta chọn các dạng cấu hình khung nhìn khác nhau .
Kết hợp giữa hai lệnh Vports và Vpoint ta có thể quan sát mô hình với các điểm nhìn khác nhau , tuy nhiên các hình ảnh này khi in chỉ hiện lên hình ảnh khung nhìn hiện hành . Muốn in toàn bộ các hình chiếu ta phải tạo khung nhìn động( Floating Vports- lệnh Mview).
Command: Vports
Save/Restore/Delete/Join/Single/?/2<3>/4: Lựa chọn hoặc đáp Enter
Tối đa trên màn hình ta tạo được 16 khung nhìn. Trong các khung nhìn được tạo chỉ có một khung nhìn là hiện hành. Ta chỉ thực hiện được các lệnh Acad trong khung nhìn hiện hành. Muốn cho khung nhìn nào la hiện hành ta đưa mũi tên vào khung đó và nhấn phím chon (phím trái của chuột ) , khi đó trên khung nhìn này sẽ xuất hiện hai sợi tóc và con chạy(cursor). Khung nhìn hiện hành có đường viền đậm hơn các khung nhìn khác.
Save: Ghi cấu hình khung nhìn với một tên ( tối đa 31 ký tự)
?/Name for new viewport configuration : tên khung nhìn hoặc đáp ? nếu muốn liệt kê các cấu hình khung nhìn đã có ) Nếu ta đáp ? sẽ xuất hiện dòng nhắc sau:
Viewport configation (s) to list<*>: Nhập vào tên cấu hình khung nhìn hoặc enter
Restore : Gọi lại tên cấu hình khung nhìn đã ghi
?/Name of viewport configuration to restore : Tên cấu hình cần gọi
Delete: Xoá một cấu hình khung nhìn đã ghi
Join: Kết hợp khung nhìn hiện hành với một khung nhìn khác với điều kiện là hai khung tạo thành một hình chữ nhật . Khi đáp J xuất hiện dòng nhắc phụ:
Select dominant viewport<>: Chọn khung nhìn chính
Select viewpoint to join: Chọn khung nhìn cần kết hợp
Single: Chuyển khung nhìn hiện hành thành khung nhìn duy nhất trên màn hình
?: Liệt kê các cấu hình khung nhìn đã đặt tên
2 Chia khung nhìn hiện hành thành 2 khung nhìn nhỏ hơn, khi đáp 2 xuất hiện dòng nhắc :
Horizontal /
3. Chia khung nhìn hiện hành thành 3 khung nhìn nhỏ , khi đáp 3 xuất hiện dòng nhắc phụ :
Horizontal/ Vertical/ Above/Below/ Left/ < right>
Horizontal: Ba khung nhìn nằm ngang
Vertical: Ba khung nhìn thẳng đứng
Above: Một khung nhìn lớn phía trên , 2 khung nhìn nhỏ ở dưới
Below: Một khung nhìn lớn ở dưới , hai khung nhìn nhỏ ở trên
Left: Một khung nhìn lớn bên trái , 2 khung nhìn nhỏ bên phải
Right: Một khung nhìn lớn bên phải , hai khung nhìn nhỏ bên trái
Chia khung nhìn hiện hành thành 4 khung nhìn bằng nhau
Ta có thể tạo các khung nhìn từ hộp thoại Tiled Viewport Layout ( lựa chọn Layout… từ Pull down menu View cho phép ta chọn các dạng cấu hình khung nhìn khác nhau .
Kết hợp giữa hai lệnh Vports và Vpoint ta có thể quan sát mô hình với các điểm nhìn khác nhau , tuy nhiên các hình ảnh này khi in chỉ hiện lên hình ảnh khung nhìn hiện hành . Muốn in toàn bộ các hình chiếu ta phải tạo khung nhìn động( Floating Vports- lệnh Mview).
Tính toạ độ điểm ( Lệnh ID)
Lệnh ID thông báo cho ta biết toạ độ của một điểm trên h́nh vẽ
Point: (Chọn điểm cần xác định toạ độ)
Autocad thông báo toạ độ như sau X= nn.nnn, Y= nn.nnnn,Z=nn.nnnn
Point: (Chọn điểm cần xác định toạ độ)
Autocad thông báo toạ độ như sau X= nn.nnn, Y= nn.nnnn,Z=nn.nnnn
Tuesday, 14 October 2008
Overview
This Readme contains important information about the release of AutoCAD® 2004 that may not be documented in the printed documentation or in Help.
General Information
Plotting Issues
Command and System Variable History
Database Connectivity Issues
Developer Information
Development Compatibility Issues
Trademarks
For a list of new features in this release, see "What’s Inside" in the CD Browser.
For more information about using AutoCAD, see the Help menu for access to user Help, Active Assistance, developer Help, the lessons in New Features Workshop, and the online resources for Product Support, Training, Customization, and AUGI® (Autodesk User Group International).
In addition, you can refer to the Autodesk website at http://www.autodesk.com for further information about AutoCAD.
General Information
Plotting Issues
Command and System Variable History
Database Connectivity Issues
Developer Information
Development Compatibility Issues
Trademarks
For a list of new features in this release, see "What’s Inside" in the CD Browser.
For more information about using AutoCAD, see the Help menu for access to user Help, Active Assistance, developer Help, the lessons in New Features Workshop, and the online resources for Product Support, Training, Customization, and AUGI® (Autodesk User Group International).
In addition, you can refer to the Autodesk website at http://www.autodesk.com for further information about AutoCAD.
Command : Tab(Tabsurf)
Các tham số:
Select object for path curve: Chọn thiết diện
Select object for direction vector: Chọn vector
Select object for path curve: Chọn thiết diện
Select object for direction vector: Chọn vector
Lệnh Mocoro(Move Copy Rotation)
Lệnh Macoro dung để rời (move), sao chép (copy), quay(rotate) và thay đổi tỉ lệ (scale) đối tượng chọn bằng một lệnh.
Select objects: Chọn các đối tượng cần thiết hiệu chỉnh
Select objects: Tiếp tục chọn đối tượng hoặc enter để kết thúc lệnh
Base point: Chọn điểm chuẩn
Move/ Copy/ Rotate/ Scale/ Base pt/ Undo/: Chọn các lựa chọn
Move: Dời các đối tượng
Copy: Sao chép (Multiple copy) các đối tượng chọn
Rotate: Quay các đối tượng chọn
Scale: Thay đổi kích thước theo tỉ lệ
Base pt: Chọn điểm chuẩn để Move, copy, scale và rotate
Select objects: Chọn các đối tượng cần thiết hiệu chỉnh
Select objects: Tiếp tục chọn đối tượng hoặc enter để kết thúc lệnh
Base point: Chọn điểm chuẩn
Move/ Copy/ Rotate/ Scale/ Base pt/ Undo/
Move: Dời các đối tượng
Copy: Sao chép (Multiple copy) các đối tượng chọn
Rotate: Quay các đối tượng chọn
Scale: Thay đổi kích thước theo tỉ lệ
Base pt: Chọn điểm chuẩn để Move, copy, scale và rotate
Vẽ đường tròn trên hình chiếu trục đo (lệnh ellipse)
Tên nhập tắt: EL
Command: snap
Specify snap spacing or [ON/OFF/Aspect/Rotate/Style/Type] <10.0000>: s
Enter snap grid style [Standard/Isometric]: I(Lựa chọn chế độ vẽ hình chiếu trục đo)
Specify vertical spacing <10.0000>: 10
Command: ellipse
Specify axis endpoint of ellipse or [Arc/Center/Isocircle]: I
Specify center of isocircle ( Chọn điểm, nhập toạ độ , truy bắt điểm, dùng các hàm của lệnh Cal, Point Filters…)
Specify radius of isocircle or [Diameter]:(Nhập bán kính đường tròn)
Command: snap
Specify snap spacing or [ON/OFF/Aspect/Rotate/Style/Type] <10.0000>: s
Enter snap grid style [Standard/Isometric]
Specify vertical spacing <10.0000>: 10
Command: ellipse
Specify axis endpoint of ellipse or [Arc/Center/Isocircle]: I
Specify center of isocircle ( Chọn điểm, nhập toạ độ , truy bắt điểm, dùng các hàm của lệnh Cal, Point Filters…)
Specify radius of isocircle or [Diameter]:
Lệnh Grid- Tạo các điểm lưới trong giới hạn vẽ
Phím tắt: F7
Lệnh Grid tạo các điểm lưới trong giới hạn vẽ. Khoảng cách giữa các điểm lưới theo phương X, Y có thể khác hoặc giống nhau.
Grid spacing (X) or ON/OFF/Snap/ Aspect<1.0000>:(Chọn mật độ lưới)
ON: Làm hiện lưới theo khoảng cách chọn trước- F7
OFF: Tắt lưới
Aspect: Khoảng cách các điểm lưới X, Y sẽ khác nhau, các dòng nhắc phụ:
Horizontal spacing:<1.0000>: ( khoảng cách theo phương X)
Vertical spacing:<1.0000>: ( khoảng cách theo phương Y)
Snap: Khoảng cách giữa các điểm lưới bằng giá trị bước nhảy ( snap) con chạy
Lệnh Grid tạo các điểm lưới trong giới hạn vẽ. Khoảng cách giữa các điểm lưới theo phương X, Y có thể khác hoặc giống nhau.
Grid spacing (X) or ON/OFF/Snap/ Aspect<1.0000>:(Chọn mật độ lưới)
ON: Làm hiện lưới theo khoảng cách chọn trước- F7
OFF: Tắt lưới
Aspect: Khoảng cách các điểm lưới X, Y sẽ khác nhau, các dòng nhắc phụ:
Horizontal spacing:<1.0000>: ( khoảng cách theo phương X)
Vertical spacing:<1.0000>: ( khoảng cách theo phương Y)
Snap: Khoảng cách giữa các điểm lưới bằng giá trị bước nhảy ( snap) con chạy
Lệnh Copyhist
Lệnh Copyhist dùng để sao chép toàn bộ các dòng lệnh và dòng nhắc mà ta đang đã thực hiện trong bản vẽ hiện hành của Autocad vào Windows Clipboard và từ đó dán vào phần mềm soạn thảo văn bản khác.
Monday, 13 October 2008
Xác nhận có quảng cáo Adnet được duyệt.
Chào VNAGENDA,
Xin chúc mừng, quảng cáo của bạn, lập vào 12/05/2009 11:44:46, đã được chấp nhận hiển thị, giờ đây bạn có thể bắt đầu kiếm tiền với Adnet – một cơ hội kiếm tiền đầy hấp dẫn, không tốn thời gian và công sức, thu nhập có thể lên tới vài triệu và nhiều hơn thế. Tìm hiểu ngay Làm thế nào để kiếm tiền hiệu quả với Adnet
Xin cám ơn và chúc thành công,
Adnet.VN./.
Xin chúc mừng, quảng cáo của bạn, lập vào 12/05/2009 11:44:46, đã được chấp nhận hiển thị, giờ đây bạn có thể bắt đầu kiếm tiền với Adnet – một cơ hội kiếm tiền đầy hấp dẫn, không tốn thời gian và công sức, thu nhập có thể lên tới vài triệu và nhiều hơn thế. Tìm hiểu ngay Làm thế nào để kiếm tiền hiệu quả với Adnet
Xin cám ơn và chúc thành công,
Adnet.VN./.
Điểm nhìn mô hình 3D-Lệnh Vpoint
Lệnh Vpoint dung để xác định điểm nhìn đến mô hình 3D ( phép chiếu song song). Điểm nhìn chỉ xác định hướng nhìn, còn khoảng cách nhìn không ảnh hưởng đến sự quan sát .Tuỳ vào điểm nhìn mà biểu tượng UCSion xuất hiện trên màn hình sẽ khác nhau.
Lệnh UCSICON
Lệnh UCSicon điều khiển sự hiển thị của biểu tượng toạ độ . Nếu biểu tượng trùng với gốc toạ độ tại điểm (0,0,0) thì trên biểu tượng xuất hiện “+”.
Command: UCSion
ON/ OFF/ALL/Noorigin/Origin<>:
Các lựa chọn:
ON/OFF: Mở/Tắt biểu tượng toạ độ trên màn hình và khung nhìn;
ALL: Thể hiện biểu tượng toạ trên mọi khung nhìn màn hình;
Noorigin : Biểu tượng toạ độ chỉ xuất hiện tại gốc trái màn hình
Origin: Biểu tượng luôn luôn di chuyển theo gốc toạ độ (điểm 0,0,0 của UCS)
7. Tạo hệ toạ độ mới- Lệnh UCS
Lệnh UCS cho phép ta lập hệ toạ độ mới. Tạo hệ toạ độ mới có nghĩa là thay đổi vị trí gốc toạ độ (0,0,0), hướng mặt phẳng XY và trục Z. Ta có thể tạo UCS mới tại bất kỳ vị trí trong không gian bản vẽ, định nghĩa, ghi và gọi lại hệ toạ độ khi cần thiết. Toạ độ nhập vào bản vẽ phụ thuộc vào UCS hiện hành. Nếu ta chia màn hình thành nhiều khung nhìn tĩnh (lệnh Vpoint) thì chúng có cùng một UCS.
Command: UCSion
ON/ OFF/ALL/Noorigin/Origin<>:
Các lựa chọn:
ON/OFF: Mở/Tắt biểu tượng toạ độ trên màn hình và khung nhìn;
ALL: Thể hiện biểu tượng toạ trên mọi khung nhìn màn hình;
Noorigin : Biểu tượng toạ độ chỉ xuất hiện tại gốc trái màn hình
Origin: Biểu tượng luôn luôn di chuyển theo gốc toạ độ (điểm 0,0,0 của UCS)
7. Tạo hệ toạ độ mới- Lệnh UCS
Lệnh UCS cho phép ta lập hệ toạ độ mới. Tạo hệ toạ độ mới có nghĩa là thay đổi vị trí gốc toạ độ (0,0,0), hướng mặt phẳng XY và trục Z. Ta có thể tạo UCS mới tại bất kỳ vị trí trong không gian bản vẽ, định nghĩa, ghi và gọi lại hệ toạ độ khi cần thiết. Toạ độ nhập vào bản vẽ phụ thuộc vào UCS hiện hành. Nếu ta chia màn hình thành nhiều khung nhìn tĩnh (lệnh Vpoint) thì chúng có cùng một UCS.
Các hàm chuyển đổi toạ độ giữa UCS và WCS
W2u(P1): Chuyển đổi toạ độ từ WCS sang UCS hiện hành
W2w(P1): Chuyển đổi toạ độ điểm P1 từ UCS hiện hành sang WCS
Xyof( P1): Toạ độ X Y của điểm P1 c òn Z=0
Xz of(P1): To ạ đ ộ X, Z của điểm P1 còn Y=0
Yzof(P1): Toạ độ Y, Z của điểm P1 còn X=0
Xof(P1): Toạ độ X của điểm P1 còn Y=Z= 0
Yof(P1); Toạ độ Y của điểm P1 còn X=Z=0
Zof(P1): Toạ độ Z của điểm P1 còn Y=X=0
Rxof(P1): toạ độ X của điểm P1
Ryof(P1): Toạ độ Y của điểm P1
Rzof( P1): Toạ độ Z của điểm P1
Dùng lệnh ‘CAL trợ giúp khi ta xác định toạ độ các điểm khi vẽ.
W2w(P1): Chuyển đổi toạ độ điểm P1 từ UCS hiện hành sang WCS
Xyof( P1): Toạ độ X Y của điểm P1 c òn Z=0
Xz of(P1): To ạ đ ộ X, Z của điểm P1 còn Y=0
Yzof(P1): Toạ độ Y, Z của điểm P1 còn X=0
Xof(P1): Toạ độ X của điểm P1 còn Y=Z= 0
Yof(P1); Toạ độ Y của điểm P1 còn X=Z=0
Zof(P1): Toạ độ Z của điểm P1 còn Y=X=0
Rxof(P1): toạ độ X của điểm P1
Ryof(P1): Toạ độ Y của điểm P1
Rzof( P1): Toạ độ Z của điểm P1
Dùng lệnh ‘CAL trợ giúp khi ta xác định toạ độ các điểm khi vẽ.
Các hàm số thông dụng( chỉ giới hạn các hàm thông dụng)
Abs(x): Giá trị tuyệt đối một số thực
Abs( vector): Chiều dài Vector
Acos(x): Giá trị arc cosin của một số (-1,1)
Ang(vector): Góc giữa trục X và vector
Ang(P1,P2): Góc giữa trục X và đường thẳng (P1, P2)
Ang ( P, P1, P2): Góc giữa đường thẳng (P,P1) và (P,P2) chiếu trên mặt phẳng XY
Ang( apex, P1, P2, p) : Góc đo giữa đường thẳng ( Apex, -P1) và ( Apex, P2), các đường thẳng này nằm trong 3D và góc đượng đo ngược chiều kim đông hồ theo hướng từ điểm Apex đến P.
Asin(x): Giá trị arc sin của một số (-1,1)
Atan(x): Giá trị arc tang của một số
Cos(x): giá trị cosin của góc α
D2r(α) Đổi giá trị góc α từ độ sang radian
Dee : khoảng cách giữa hai điểm cuối , viết tắt của hàm ( end, end)
Dist( P1,P2) : Khoảng cách giữa hai điểm P1, P2
Dpp(P, P1, P2): Khoảng cách giữa điểm p và đường thẳng (P1, P2)
Exp(x): Hàm định luỹ thừa cơ số e của một số thực
Exp10(x): Hàm định luỹ thừa cơ số 10 của một số thực
Getvar ( variable): Giá trị của biến hệ thống của CAD
Ill(P1, P2, P3, P4): giao điểm của hai đường thẳng (P1, P2) và ( P3, p4)
Ilp( P1, P2, P3, p4 ,P5) : Giao điểm của đường thẳng ( P1, p2) với mặt phẳng đi qua các điểm P1,p2, P3.
Ille: Giao điểm 2 đường thẳng xác định bởi các điểm cuối, đây là hàm viết tắt của ill( End, END, END, END).
Ln(x): Hàm logarit cơ số e của một số thực
Log(x): Hàm logarit cơ số 10 của một số thực
Mee: Tìm điểm giữa của đường thẳng xác định bằng hai điểm cuối, đây là hàm viết tắt của biểu thức ( end+end)/2
Nee: Định vector nằm trong mặt phẳng XY và vuông góc với 2 điểm. Đây là hàm viết tắt của Nor( End, END)
Nor: Xác định 1 vector vuông góc mặt phẳng chứa đối tượng được chọn (arc, arc segment của Pline, circle).
Nor(v); Định 1 vector đơn vị hai chiểu vuông góc với vector định bởi hai điểm P1P2( cả hai nằm trên cùng mặt phẳng)
Nor( P1, P2): Định một vector đơn vị hai chiều vuông góc với vector định bởi hai điểm P1P2( cả hai nằm trên cùng mặt phẳng)
Nor( P1, P2, P3): Định một vector đơn vị 3 chiều vuông góc với mặt phẳng định bởi 3 điểm P1, P2, p3.
Pi( constant): trị số Pi
Pld( P1, P2, dist): Xác định một điểm nằm trên đường thẳng ( P1, P2) và cách điểm P1 một khoảng bằng dist.
Plt( P1, P2, t): Xác định một điểm nằm trên đường thẳng ( P1, p2) và được xác định bởi tham số t
R2d(x): Đổi giá trị Radion sang độ
Rad: Xác định bán kính của cung tròn hoặc đường tròn
Round: (x) Làm tròn một số thực
Rot(P, P1,α): Quay điểm P chung quanh điểm P1 một góc α
Rot( P, P1, P2, α); Quay điểm P một góc chung quanh trục đi qua hai điểm P1 và P2
Sin(α): hàm sin của góc
Spr( x) ; giá trị bình phương của một số thực
Sqrt(x): Căn bậc hai của một số dương
Tang(x): hàm tangent của một góc
Vec( P1, P2): Vector từ điểm P1 đến P2
Vec1(P1, P2): vector đơn vị từ điểm P1 đến P2
Vee: hàm viết tắt của vec( END, END)
Vee1 : hàm viết tắt của vee 1 ( END, END)
Abs( vector): Chiều dài Vector
Acos(x): Giá trị arc cosin của một số (-1,1)
Ang(vector): Góc giữa trục X và vector
Ang(P1,P2): Góc giữa trục X và đường thẳng (P1, P2)
Ang ( P, P1, P2): Góc giữa đường thẳng (P,P1) và (P,P2) chiếu trên mặt phẳng XY
Ang( apex, P1, P2, p) : Góc đo giữa đường thẳng ( Apex, -P1) và ( Apex, P2), các đường thẳng này nằm trong 3D và góc đượng đo ngược chiều kim đông hồ theo hướng từ điểm Apex đến P.
Asin(x): Giá trị arc sin của một số (-1,1)
Atan(x): Giá trị arc tang của một số
Cos(x): giá trị cosin của góc α
D2r(α) Đổi giá trị góc α từ độ sang radian
Dee : khoảng cách giữa hai điểm cuối , viết tắt của hàm ( end, end)
Dist( P1,P2) : Khoảng cách giữa hai điểm P1, P2
Dpp(P, P1, P2): Khoảng cách giữa điểm p và đường thẳng (P1, P2)
Exp(x): Hàm định luỹ thừa cơ số e của một số thực
Exp10(x): Hàm định luỹ thừa cơ số 10 của một số thực
Getvar ( variable): Giá trị của biến hệ thống của CAD
Ill(P1, P2, P3, P4): giao điểm của hai đường thẳng (P1, P2) và ( P3, p4)
Ilp( P1, P2, P3, p4 ,P5) : Giao điểm của đường thẳng ( P1, p2) với mặt phẳng đi qua các điểm P1,p2, P3.
Ille: Giao điểm 2 đường thẳng xác định bởi các điểm cuối, đây là hàm viết tắt của ill( End, END, END, END).
Ln(x): Hàm logarit cơ số e của một số thực
Log(x): Hàm logarit cơ số 10 của một số thực
Mee: Tìm điểm giữa của đường thẳng xác định bằng hai điểm cuối, đây là hàm viết tắt của biểu thức ( end+end)/2
Nee: Định vector nằm trong mặt phẳng XY và vuông góc với 2 điểm. Đây là hàm viết tắt của Nor( End, END)
Nor: Xác định 1 vector vuông góc mặt phẳng chứa đối tượng được chọn (arc, arc segment của Pline, circle).
Nor(v); Định 1 vector đơn vị hai chiểu vuông góc với vector định bởi hai điểm P1P2( cả hai nằm trên cùng mặt phẳng)
Nor( P1, P2): Định một vector đơn vị hai chiều vuông góc với vector định bởi hai điểm P1P2( cả hai nằm trên cùng mặt phẳng)
Nor( P1, P2, P3): Định một vector đơn vị 3 chiều vuông góc với mặt phẳng định bởi 3 điểm P1, P2, p3.
Pi( constant): trị số Pi
Pld( P1, P2, dist): Xác định một điểm nằm trên đường thẳng ( P1, P2) và cách điểm P1 một khoảng bằng dist.
Plt( P1, P2, t): Xác định một điểm nằm trên đường thẳng ( P1, p2) và được xác định bởi tham số t
R2d(x): Đổi giá trị Radion sang độ
Rad: Xác định bán kính của cung tròn hoặc đường tròn
Round: (x) Làm tròn một số thực
Rot(P, P1,α): Quay điểm P chung quanh điểm P1 một góc α
Rot( P, P1, P2, α); Quay điểm P một góc chung quanh trục đi qua hai điểm P1 và P2
Sin(α): hàm sin của góc
Spr( x) ; giá trị bình phương của một số thực
Sqrt(x): Căn bậc hai của một số dương
Tang(x): hàm tangent của một góc
Vec( P1, P2): Vector từ điểm P1 đến P2
Vec1(P1, P2): vector đơn vị từ điểm P1 đến P2
Vee: hàm viết tắt của vec( END, END)
Vee1 : hàm viết tắt của vee 1 ( END, END)
Sunday, 12 October 2008
Vẽ các : V: 2D
Đối tựơng trong thư viện chuỗi 3D
- Menu ® Draw ® Sufaces ® 3D suffaces ( 3D ) họăc View ® Sufaces.
* B : Vẽ hình hộp.
+ Cornerr of box: Xác định góc thứ nhâst của hộp.
+ Length: Chuỗi dài của hộp (ox)
+ Width … [cube]: Nhập chiều rộng của hộp (OY).
C : Để tạo hộp lập phương.
+ Height (H ): Chừêu cao của hộp.
+ Rotatinangle: Xác định góc Xoay của hộp với trục Z.
* C : Vẽ hình nón hoặc hình chóp cụt.
+ Base center point: Xác định tâm đáy
+ Radius of base [Diameter]: Nhập BK hoặc đường kính đáy.
+ Radius of top [Diameter]: Nhập BK hoăc đường kính đỉnh (Để vẽ hình nón ta nhấn ).
+ Height: Xác định chiều cao của nó.
+ Number of sªgmnt: Nhập sô đường sinh theo trục X.
* DI và DO : Vẽ bán cầu ngượcc (Bán cầu líp).
+ Center of dish (dine): Xác định tâm bán cầu.
+ Number of Radicese: nhập đường kính bán kính.
+ Number of long: Số đường kính thọ Z
+ Number of la: Số đường kính thọ X.
* M : Tạo lưới
Lần lượt chỉ là các điểm cực mặt lươí.
+ Mesh M size: Số đường sinh chia theo cạnh 1- 4.
+ Mesh N size: Số đường sinh chia theo cạnh 1- 2.
* P : Vẽ lăng kính (mái tôn)
+ Center of toeus: Xác định tâm xuyên
+ Radives of toeus: Xác định bán kính xuyến.
+ Segment curround: Số đường sinh vòng xuyến.
+ Segment currond: Số đường sinh vòng vuông quan
* W : Vẽ hình nêm (tương tư lăng kính
- Menu ® Draw ® Sufaces ® 3D suffaces ( 3D ) họăc View ® Sufaces.
* B : Vẽ hình hộp.
+ Cornerr of box: Xác định góc thứ nhâst của hộp.
+ Length: Chuỗi dài của hộp (ox)
+ Width … [cube]: Nhập chiều rộng của hộp (OY).
C : Để tạo hộp lập phương.
+ Height (H ): Chừêu cao của hộp.
+ Rotatinangle: Xác định góc Xoay của hộp với trục Z.
* C : Vẽ hình nón hoặc hình chóp cụt.
+ Base center point: Xác định tâm đáy
+ Radius of base [Diameter]: Nhập BK hoặc đường kính đáy.
+ Radius of top [Diameter]: Nhập BK hoăc đường kính đỉnh (Để vẽ hình nón ta nhấn ).
+ Height: Xác định chiều cao của nó.
+ Number of sªgmnt: Nhập sô đường sinh theo trục X.
* DI và DO : Vẽ bán cầu ngượcc (Bán cầu líp).
+ Center of dish (dine): Xác định tâm bán cầu.
+ Number of Radicese: nhập đường kính bán kính.
+ Number of long: Số đường kính thọ Z
+ Number of la: Số đường kính thọ X.
* M : Tạo lưới
Lần lượt chỉ là các điểm cực mặt lươí.
+ Mesh M size: Số đường sinh chia theo cạnh 1- 4.
+ Mesh N size: Số đường sinh chia theo cạnh 1- 2.
* P : Vẽ lăng kính (mái tôn)
+ Center of toeus: Xác định tâm xuyên
+ Radives of toeus: Xác định bán kính xuyến.
+ Segment curround: Số đường sinh vòng xuyến.
+ Segment currond: Số đường sinh vòng vuông quan
* W : Vẽ hình nêm (tương tư lăng kính
Các lệnh khai báo
1.khai báo kích thước
Vào format Dimstionsly
(D ) cửa sổ
Style danh sách các kiểu đường đo hiện có
Setcurrent chọn một kiểu đường đo có trong danh sách làm đường đo hiện tại
-New khai báo kiểu đường đo mới cửa sổ
New style name đặt tên
Starwith chọn đường cơ sở
USEFor xây dựng vùng áp dụng (khi KB với chín All dimensur khi khai báo cụ thể chọn vào các kiểu đường cụ thể có in danh sách) continue khẳng định trực tiếp
-ModiJuy hiệu chỉnh
ISO -25 all dimesion tất cả
Cửa sổ có tên
Lenes and arrow kb thôi số d đường gừng và kiểu đầu mũi tên
Dementionline KB đường đo
+Colow màu
Lineweight độ đậm nét
Extend đặt không nhô ra cửa hai đầu đường đo so vơi đường gíong : (1>2mm)
+Baseline spacing đặt khổ giữa hai đường đo kho đo theo kiểu của Baseline(7 10mm) tỉ lệ 1/1
+Supress bât tắt 2 đầu đã giống
- Arrowhads: KB kiểu mở tên.
+ 1 st: Chọn đầu mũi tên bên trái.
+ 2 nd: Chọn đầu mũi tên bên phải.
+ Lead: Dành riêng cho đường ghi chú
- Center mark: KB dấu tâm
+ Type: Kiểu đánh dấu tâm
+ Size: Kích cỡ dâu tâm
+ Arrow size: Kích cỡ mũi tên (Thông thường mark kích cỡ 2).
2. Text KB kiểu chữ số đo
- Text apperance: KB kiểu chữ viết.
+ Ftyle: Chọn kiểu chữ cỡ sẵn.
+ Height: Chiều cao chữ (2- 5mm)
+ Color: màu chữ
Thích kiểu khác: Our ….Sem mặc định
- Text placement: Chọn hướng chữ
+ Vertical: phông chữ viết theo chiều dọc (above)
+ Horizontal: Phông chữ viết theo chiều ngang (center).
+ Offset from dimline: Đặt k/c từ chân số đo kích thước đến đường tô (1- 2 mm).
- Text alignment: Căn chỉnh số đo trên đường đó.
+ Thường chọn ISO standard.
3. Fit căn chỉnh mũi tên khi k/c đo hẹp:
- Thường chọn mạc định
- Scale for dimonsion
+ USE overall scale: nhâp tỉ lệ bản vẽ
Chú ý: use overall scale * thông số đặt của chương trình = tỉ lệ bản vẽ mm thực tế trên giấy.
4. Primary unit: KB đơn vị đo chính
- Unit format: kiểu đơn vị đo (Decimal)
- Precision: Nhâp số chữ số hiển thị cho phần thập phân.
- Prefix: tiền tệ.
- Suffix: Hậu tố
- Scale factor: Hệ số nhân của số đo (= 1).
5. Alternate unit: KB đơn vị đo (ít sử dụng)
6. Tolerance: KB số đo dung sai
Method: Phương tứưc đo dung sai.
Vào format Dimstionsly
(D ) cửa sổ
Style danh sách các kiểu đường đo hiện có
Setcurrent chọn một kiểu đường đo có trong danh sách làm đường đo hiện tại
-New khai báo kiểu đường đo mới cửa sổ
New style name đặt tên
Starwith chọn đường cơ sở
USEFor xây dựng vùng áp dụng (khi KB với chín All dimensur khi khai báo cụ thể chọn vào các kiểu đường cụ thể có in danh sách) continue khẳng định trực tiếp
-ModiJuy hiệu chỉnh
ISO -25 all dimesion tất cả
Cửa sổ có tên
Lenes and arrow kb thôi số d đường gừng và kiểu đầu mũi tên
Dementionline KB đường đo
+Colow màu
Lineweight độ đậm nét
Extend đặt không nhô ra cửa hai đầu đường đo so vơi đường gíong : (1>2mm)
+Baseline spacing đặt khổ giữa hai đường đo kho đo theo kiểu của Baseline(7 10mm) tỉ lệ 1/1
+Supress bât tắt 2 đầu đã giống
- Arrowhads: KB kiểu mở tên.
+ 1 st: Chọn đầu mũi tên bên trái.
+ 2 nd: Chọn đầu mũi tên bên phải.
+ Lead: Dành riêng cho đường ghi chú
- Center mark: KB dấu tâm
+ Type: Kiểu đánh dấu tâm
+ Size: Kích cỡ dâu tâm
+ Arrow size: Kích cỡ mũi tên (Thông thường mark kích cỡ 2).
2. Text KB kiểu chữ số đo
- Text apperance: KB kiểu chữ viết.
+ Ftyle: Chọn kiểu chữ cỡ sẵn.
+ Height: Chiều cao chữ (2- 5mm)
+ Color: màu chữ
Thích kiểu khác: Our ….Sem mặc định
- Text placement: Chọn hướng chữ
+ Vertical: phông chữ viết theo chiều dọc (above)
+ Horizontal: Phông chữ viết theo chiều ngang (center).
+ Offset from dimline: Đặt k/c từ chân số đo kích thước đến đường tô (1- 2 mm).
- Text alignment: Căn chỉnh số đo trên đường đó.
+ Thường chọn ISO standard.
3. Fit căn chỉnh mũi tên khi k/c đo hẹp:
- Thường chọn mạc định
- Scale for dimonsion
+ USE overall scale: nhâp tỉ lệ bản vẽ
Chú ý: use overall scale * thông số đặt của chương trình = tỉ lệ bản vẽ mm thực tế trên giấy.
4. Primary unit: KB đơn vị đo chính
- Unit format: kiểu đơn vị đo (Decimal)
- Precision: Nhâp số chữ số hiển thị cho phần thập phân.
- Prefix: tiền tệ.
- Suffix: Hậu tố
- Scale factor: Hệ số nhân của số đo (= 1).
5. Alternate unit: KB đơn vị đo (ít sử dụng)
6. Tolerance: KB số đo dung sai
Method: Phương tứưc đo dung sai.
KB sử dụng khối
- K/N: Khối là một tập hợp các đối tượng được nhóm thành 1 khi đã tạo thành khối ta có thể chèn kín là các bản vẽ hiện thời hoặc ở các bản vẽ khác, cũng có thể thay đổi kích thước hoặc tỉ lệ.
1. KB khối (âp dụng tại bản vẽ hiện thời).
- Yêu cầu: Tạo trước các đôi tượng
- Vào Draw ® Mark ® Block (B) ® cöa sæ.
+ Name: Đặt tên
+ Dick point: Xác định điểm chèn.
+ Section objects: Chọn các đối tượng ừân tụ thành khôi.
• Letain: Giữ nguyên
• Convert: Biến thành khối.
• Delete: Loại bỏ.
2. Ghi khối thành file (Áp dụng khi chèn ở nhiều bản vẽ khác nhau).
- W : Cửa sổ
+ Sourse: Chọn nguồn ghi khối
• Block: Lấy từ nguồn hiện thời đã khai báo trên bản vẽ.
• Enterria: Ghi cả bản vẽ thành 1 khối.
• Objects: Chọn lại các khối cần ghi khối.
® Đặt tên cho khối vào dòng file name ® OK.
3. Cách chèn khối ra bản ve
- Insert ® Block (I ) ® cöa sæ
+ Name: Chọn tên khối (brow chọn từ file đã ghi).
+ Insection point: xác định điểm cìen.
+ Scale: Tỉ lệ chèn (x, y, z)
+ Angle: Góc xoay
® OK.
W
C õ: re: mịn
1. KB khối (âp dụng tại bản vẽ hiện thời).
- Yêu cầu: Tạo trước các đôi tượng
- Vào Draw ® Mark ® Block (B) ® cöa sæ.
+ Name: Đặt tên
+ Dick point: Xác định điểm chèn.
+ Section objects: Chọn các đối tượng ừân tụ thành khôi.
• Letain: Giữ nguyên
• Convert: Biến thành khối.
• Delete: Loại bỏ.
2. Ghi khối thành file (Áp dụng khi chèn ở nhiều bản vẽ khác nhau).
- W : Cửa sổ
+ Sourse: Chọn nguồn ghi khối
• Block: Lấy từ nguồn hiện thời đã khai báo trên bản vẽ.
• Enterria: Ghi cả bản vẽ thành 1 khối.
• Objects: Chọn lại các khối cần ghi khối.
® Đặt tên cho khối vào dòng file name ® OK.
3. Cách chèn khối ra bản ve
- Insert ® Block (I ) ® cöa sæ
+ Name: Chọn tên khối (brow chọn từ file đã ghi).
+ Insection point: xác định điểm cìen.
+ Scale: Tỉ lệ chèn (x, y, z)
+ Angle: Góc xoay
® OK.
W
C õ: re: mịn
In
- Cửa sổ:
+ Display: in theo màn hình hiện thị
+ Extend: in tất cả các đối tượng có trên bản vẽ.
+ Limit: in theo giới hạn thiết lập
+ Window: in theo vùng lựa chọn (dùng phổ biến).
+ Display: in theo màn hình hiện thị
+ Extend: in tất cả các đối tượng có trên bản vẽ.
+ Limit: in theo giới hạn thiết lập
+ Window: in theo vùng lựa chọn (dùng phổ biến).
KB và sủ dụng đường nhừêu nét.
- Format Muline style (ML style ẻưa sổ.
- Crurrent: Chọn nét có trong danh sách làm nét vẽ hiện tại hoặc dựa vào nét này đẻ KB nét tiếp theo.
+ Name: Đặtt tên nét.
+ Load: Gọi các nét có trong file.
+ Save: Ghi nét thành file.
+ Rename: đổi tên nét.
+ Add: Lưu lại nét này vào thành viên hiện thời.
- Element propertise: KB thuộc tính cực các nét thành phần cửa sổ .
+ Add: thêm 1 nét thành phần
+ Delete: Xóa
+ Offset: Tạo k/c giữa các nét thành phần (0,5 -0.5)
+ Color: Mầu nét.
- Multiline properties: KB thuộc tính của đường.
+ Display foint: Hiện thị tất cả nét ở các điểm đường.
+ Caps: Kửêu khép kín đầu- cuối.
+ Fill: Tô đặc
- Crurrent: Chọn nét có trong danh sách làm nét vẽ hiện tại hoặc dựa vào nét này đẻ KB nét tiếp theo.
+ Name: Đặtt tên nét.
+ Load: Gọi các nét có trong file.
+ Save: Ghi nét thành file.
+ Rename: đổi tên nét.
+ Add: Lưu lại nét này vào thành viên hiện thời.
- Element propertise: KB thuộc tính cực các nét thành phần cửa sổ .
+ Add: thêm 1 nét thành phần
+ Delete: Xóa
+ Offset: Tạo k/c giữa các nét thành phần (0,5 -0.5)
+ Color: Mầu nét.
- Multiline properties: KB thuộc tính của đường.
+ Display foint: Hiện thị tất cả nét ở các điểm đường.
+ Caps: Kửêu khép kín đầu- cuối.
+ Fill: Tô đặc
KB và sử dụng nét vẽ.
- Format Lintype cửa sổ (LT ).
+ Linetype fillter: Kiểu hiện thị danh sách nét.
+ Load: gọi là các kiểu nét có trong thư viện.
+ Delete: Xoá nét có trong danh sách (Chưa sử dụng không phải nét hệ thống).
+ Show/hide: Chọn b/t phần KB chi tiết
Name: đặt tên.
Desoup: Đặt tên miêu tả.
Golbale scale factil: Nhâp tỷ lệ áp dụng cho tất cả các nét có trong danh sách (LTS ).
Current objects: Nhập tỷ lệ áp dụng cho từng nét có trong danh sách
Chú ý:
- Nếu trên bản vẽ các nét có chung 1 tỉ lệ sử dụng LTS để thay tên.
- Nếu trên bản vẽ có tỉ lệ khác nhau vẽ các đối tượng ừăng các nét thông thường sau đó thay đổi lại bằng các lệnh (MO, CH, - CH)
Chọn tất: Select all
Dùng các nét chọn rời rạc: Công trình LTS
Mo: Modify proprety
Lintype.
+ Linetype fillter: Kiểu hiện thị danh sách nét.
+ Load: gọi là các kiểu nét có trong thư viện.
+ Delete: Xoá nét có trong danh sách (Chưa sử dụng không phải nét hệ thống).
+ Show/hide: Chọn b/t phần KB chi tiết
Name: đặt tên.
Desoup: Đặt tên miêu tả.
Golbale scale factil: Nhâp tỷ lệ áp dụng cho tất cả các nét có trong danh sách (LTS ).
Current objects: Nhập tỷ lệ áp dụng cho từng nét có trong danh sách
Chú ý:
- Nếu trên bản vẽ các nét có chung 1 tỉ lệ sử dụng LTS để thay tên.
- Nếu trên bản vẽ có tỉ lệ khác nhau vẽ các đối tượng ừăng các nét thông thường sau đó thay đổi lại bằng các lệnh (MO, CH, - CH)
Chọn tất: Select all
Dùng các nét chọn rời rạc: Công trình LTS
Mo: Modify proprety
Lintype.
Khai báo các kiểu chữ viết
- Format Text style (St ) cửa sổ.
+ Style: Danh sách kiểu chữ viết đã KB.
+ New: KB kiểu chữ mới.
+ Font: chọn phông chữ.
+ Font style: Kiểu chữ cho phông.
+ Height: Chiều cao chữ (mặc định ).
TXT Aply.
Aply close (áp dụng cho viết chữ kích thước).
+ Style: Danh sách kiểu chữ viết đã KB.
+ New: KB kiểu chữ mới.
+ Font: chọn phông chữ.
+ Font style: Kiểu chữ cho phông.
+ Height: Chiều cao chữ (mặc định ).
TXT Aply.
Aply close (áp dụng cho viết chữ kích thước).
Text KB kiểu chữ số đo
- Text apperance: KB kiểu chữ viết.
+ Ftyle: Chọn kiểu chữ cỡ sẵn.
+ Height: Chiều cao chữ (2- 5mm)
+ Color: màu chữ
Thích kiểu khác: Our ….Sem mặc định
- Text placement: Chọn hướng chữ
+ Vertical: phông chữ viết theo chiều dọc (above)
+ Horizontal: Phông chữ viết theo chiều ngang (center).
+ Offset from dimline: Đặt k/c từ chân số đo kích thước đến đường tô (1- 2 mm).
- Text alignment: Căn chỉnh số đo trên đường đó.
+ Thường chọn ISO standard.
+ Ftyle: Chọn kiểu chữ cỡ sẵn.
+ Height: Chiều cao chữ (2- 5mm)
+ Color: màu chữ
Thích kiểu khác: Our ….Sem mặc định
- Text placement: Chọn hướng chữ
+ Vertical: phông chữ viết theo chiều dọc (above)
+ Horizontal: Phông chữ viết theo chiều ngang (center).
+ Offset from dimline: Đặt k/c từ chân số đo kích thước đến đường tô (1- 2 mm).
- Text alignment: Căn chỉnh số đo trên đường đó.
+ Thường chọn ISO standard.
Primary unit: KB đơn vị đo chính
- Unit format: kiểu đơn vị đo (Decimal)
- Precision: Nhâp số chữ số hiển thị cho phần thập phân.
- Prefix: tiền tệ.
- Suffix: Hậu tố
- Scale factor: Hệ số nhân của số đo (= 1).
- Precision: Nhâp số chữ số hiển thị cho phần thập phân.
- Prefix: tiền tệ.
- Suffix: Hậu tố
- Scale factor: Hệ số nhân của số đo (= 1).
Một số các lệnh hiệu chỉnh cơ bản
Một hoặc ch hiệu chỉnh chung cho đối tượng
ed hiệu chỉnh chữ
He hiệu chỉnh màu
pedit hiệu chỉnh đường polylin
(J Nối các đoạn thành một đường )
M Ledit căt đường nhiều nét
Ma sao chép thuộc tính từ đối tượng này sang đối tượng khác )
X nhá khối một đối tượng
Mo
ed hiệu chỉnh chữ
He hiệu chỉnh màu
pedit hiệu chỉnh đường polylin
(J Nối các đoạn thành một đường )
M Ledit căt đường nhiều nét
Ma sao chép thuộc tính từ đối tượng này sang đối tượng khác )
X nhá khối một đối tượng
Mo
Friday, 3 October 2008
Nhóm lệnh hiệu chỉnh
Lệnh PEdit: Hiệu chỉnh đường Poly Line
Lệnh SPLineEdit: Hiệu chỉnh đường SPline
Lệnh MlEdit: Hiệu chỉnh đường Multi Line
Lệnh DdModify: Hiệu chỉnh toàn bộ thuộc tính của đối tượng
Lệnh Matchprop: Gán thuộc tính của đối tượng nguồn cho đối tượng đích
Lệnh SPLineEdit: Hiệu chỉnh đường SPline
Lệnh MlEdit: Hiệu chỉnh đường Multi Line
Lệnh DdModify: Hiệu chỉnh toàn bộ thuộc tính của đối tượng
Lệnh Matchprop: Gán thuộc tính của đối tượng nguồn cho đối tượng đích
Lệnh về màn hình
Lệnh sao lưu, gọi, tạo khung nhìn hiện hành... view
Lệnh thể hiện khung nhìn dưới dạng hướng nhìn cuả bản vẽ viewports
Biến viewres tăng hoặc giảm số các đoạn thẳng của đường tròn ( làm mịn đường tròn)
Lệnh thể hiện khung nhìn dưới dạng hướng nhìn cuả bản vẽ viewports
Biến viewres tăng hoặc giảm số các đoạn thẳng của đường tròn ( làm mịn đường tròn)
Thursday, 2 October 2008
Đường cong (Spline)
Lệnh Spline
Nhập toạ độ các điểm và định vị hướng tiếp tuyến
Close: Đóng kín
Fit Tolerance: Tăng giảm độ mịn của nét
Nhập toạ độ các điểm và định vị hướng tiếp tuyến
Close: Đóng kín
Fit Tolerance: Tăng giảm độ mịn của nét
Subscribe to:
Comments (Atom)
















