Friday, 19 December 2008

Đo đường kích thước

Protater dinessim

Sall all

Ress and drag
Imlied Windowing
Object Grouping
Enable Grips
Enable Grips Within Blocks
Enable Gríp tips

Lệnh St

 Text Style  tạo kiểu chữ

Lệnh PE: Khép kín đường tròn

1:  Có Ф
ISO_25: không có Ф

Gán -Lệnh XR

AttachnenOk
 Referedit
Referdit
 X
Overlay: Chế độ phủ

Đường tâm: Acad_Iso10W100
 Iso dast dot

Copy

Word  Cad
EditPaste SpecialOutoCad Entities Ok

Nhập đối tượng một chi tiết vào Cad

InserOld OjectMicrosoft Word DocumentOK
MA: Sao chép t/c
ED: Hiệu chỉnh
EX: Kéo giãn
DA: Kiểm nghiệm lại

Lệnh XL:

H : Ngang
A: Góc

Lệnh OS

Polartractang
Snap an GripIsometric snap Ok

Ctrl+E: Thay đổi góc nhìn

Chế độ in Layout

Rec: A4. 297 210

Mv:  Chọn từ đầu đến cuối
Ps: thoát ra bên nào

Ctrl+P
Ms 
Ps: Mv
MvVPsCtrl+V
 La
In theo Layout
StandardHeight Simple Arrow size: 200

Lệnh XL

Chọn V

Monday, 15 December 2008

Vẽ cung tròn

Lệnh ARC
Tên nhập tắt: A
3. Cung tròn đi qua 3 điểm(3 point)
Start point: nhập điểm P1
Second point: Nhập điểm P2
End point: Nhập điểm P3
4. Start, center, end điểm đầu, tâm, điểm cuối)
Start point: Nhập toạ độ điểm đầu
Second point(Center/End): C
End point: Nhập toạ độ điểm cuối
5. Start, center, angle(điểm đầu, tâm, góc ở tâm)
Start point: nhập điểm đầu
Second point: Nhập điểm P2
Enpoint:A
Included angle: Nhập giá trị góc ở tâm
6. Start, center, length of chord(điểm đầu, tâm,chiều dài dây cung)
End point: L
Length of Chord: nhập chiều dài dây cung
7. Start, end, radius(điểm đầu, điểm cuối, bán kính)
Start point: nhập điểm đầu
Second point: E
End point: nhập điểm cuối
Angle/Dỉection/radius
: R
Radius: nhập bán kính
8. Stat, end, Included angle(điểm đầu, điểm cuối, góc ở tâm)
Angle/Direction/radius
: A
Includid Angle: nhập giá trị góc ở tâm
9. Start, end, dỉection (điểm đầu, điểm cuối, hướng tiếp tuyến của cung tại điểm bắt đầu)
Angle/ Direction/Radius/
: D
Direction from start point: nhập hướng tiếp tuyến tại điểm bắt đầu cung
10. Center , start, end ( tâm , điểm đầu, điểm cuối)
Tương tự cách start, center , end nhưng theo thứ tự ngược lại
11. Center , start, angle( tâm, điểm đầu và góc ở tâm)
Tương tự start , center , angle nhưng theo thứ tự ngược lại
12. Center , start , length ( tâm, điểm đầu và chiều dài dây cung)
Tương tự start, center , length nhưng theo thứ tự ngược lại
13. Cung tròn nối tiếp với đoạn thẳng hay cung tròn trước đó
Center/
Endpoint: nhập điểm cuối

Lệnh ARRAY

Array- Sao chépdãy
Lệnh nhập tắt: AR
Lệnh array dùng để sao chép các đối tượng được chọn thành dãy
1. Rectangular array – dãy hình chữ nhật
Select objects: chọn đối tượng cần sao chép
Select objects: nhấn enter để kết thúc việc lựa chọn
Rectangular or Polar arry(R/P):
Rows: số các hàng
Columns: số các hàng
The distance between rows: khoảng cách giữa các dòng
The distance between columns: khoảng cách giữa các cột
2. Polar array – Dãy sắp xếp chung quang tâm
Select objects: chọn đối tượng cần sao chép
Select objects: nhấn enter để kết thúc việc lựa chọn
Rectangular or Polar arry(R/P):P
Rows: số các hàng
Columns: số các hàng
Center point: Chọn tâm của dãy
Total number of items : số các bản sao chép
Angle to fill : góc điền vào có giá trị âm nếu cùng chiều kim đồng hồ, có giá trị d ương nếu ngược chiều kim đồng hồ.
Rotate objects as they are copied ?<> : Có quay các đối tượng khi sao chép hay không?. Đáp enter nếu đồng ý, đáp N nếu không đồng ý.

Lệnh Undo

Lệnh Undo dùng để huỷ bỏ các lệnh thực hiện trước đó
Tên nhập tắt: U

Lệnh Erase

Lệnh Erase dùng để xoá các đối tượng ta chọn trên bản vẽ hiện hành
Tên nhập tắt: E
Select objects: chọn đối tượng cần xoá bằng các phương pháp khác nhau
Select objects: Chọn tiếp các đối tượng cần xoá hoặc nhấn phím enter để kết thúc việc lựa chọn hoặc thực hiện lệnh.

Lệnh Redo

Lệnh redo dùng để phục hồi một lệnh vừa huỷ trước đó

Lệnh ARRAY

Array- Sao chépdãy
Lệnh nhập tắt: AR
Lệnh array dùng để sao chép các đối tượng được chọn thành dãy
1. Rectangular array – dãy hình chữ nhật
Select objects: chọn đối tượng cần sao chép
Select objects: nhấn enter để kết thúc việc lựa chọn
Rectangular or Polar arry(R/P):
Rows: số các hàng
Columns: số các hàng
The distance between rows: khoảng cách giữa các dòng
The distance between columns: khoảng cách giữa các cột
2. Polar array – Dãy sắp xếp chung quang tâm
Select objects: chọn đối tượng cần sao chép
Select objects: nhấn enter để kết thúc việc lựa chọn
Rectangular or Polar arry(R/P):P
Rows: số các hàng
Columns: số các hàng
Center point: Chọn tâm của dãy
Total number of items : số các bản sao chép
Angle to fill : góc điền vào có giá trị âm nếu cùng chiều kim đồng hồ, có giá trị d ương nếu ngược chiều kim đồng hồ.
Rotate objects as they are copied ?<> : Có quay các đối tượng khi sao chép hay không?. Đáp enter nếu đồng ý, đáp N nếu không đồng ý.

Lệnh Ortho

Lệnh Ortho thiết lập chế độ vẽ line theo phương của các sợi tóc
ON/ OFF:

Sunday, 14 December 2008

Xếp chồng dòng text trên đối tượng( Lệnh Textmask)

Sử dụng lệnh Textmask để xếp chồng dòng text lên trên đối tượng vẽ.
Enter offset factor relative to text height<0.35>: Enter
Select text to Mask
Select objects: Chọn dòng text
Select object: Chọn dòng text hay Enter để kết thúc lệnh

Nhập đối tượng một chương trình khác vào Cad

Vào Insert chọn Ole object Microsoft Word DocumentOk
10.Copy từ Word sang Cad
Vào Edit chọn Paste Special

Các mặt phẳng chiếu trục đo

Phím Ctrl+E
Isoplane Left
Isoplane Top
Isoplane Right

Lệnh Ortho-Định chế độ vẽ đường ngang hay thẳng đứng

Lệnh Ortho thiết lập chế độ vẽ đường thẳng theo phương của các sợi tóc ( theo phương trục X - nằm ngang và theo phương trục Y - thẳng đứng)
Command: ortho
Enter mode [ON/OFF] :
ON: Mở chế độ vẽ Ortho-F8
OF: Tắt chế độ Ortho

Lệnh Matchprop

ên nhập tắt: MA
Sao chép định dạng của đối tượng chọn

Lệnh Mledit

Lệnh Mledit dùng để hiệu chỉnh đường Mline. Có 12 cách khác nhau để hiệu chỉnh đường Mline. Các cách này chia làm 4 nhóm: giao điểm ( Crosses ), nối chữ T (tees) ,
Góc ( corners ) và cắt (cuts).
Select first mline: Chọn đường Mline thứ nhất – ML1
Select second mline: Chọn đường Mline thứ hai – ML2
Select first mline: Chọn đường Mline thứ nhất cho cặp kế tiếp hoặc Enter

Các mặt phẳng chiếu trục đo

Phím Ctrl+E
Isoplane Left
Isoplane Top
Isoplane Right

Saturday, 13 December 2008

Biến taskbar thành slidebar trong XP

Đây chỉ là một mẹo nhỏ để giúp bạn thay đổi khẩu vị khi mà nhìn mãi cái thanh taskbar nằm mãi ở dưới cũng chán, chỉ bằng vài động tác nho nhỏ sẽ giúp bạn có một desktop ngộ ngộ, chỉ dùng trong XP vì vista đã có 1 slidebar ” bản quyền ” rồi.

Bước 1: Nhấp chuột phải lên vùng trống trên thanh taskbar, bỏ chọn Lock the Taskbar để mở khóa thanh công cụ này.

Bước 2: Rà chuột lên vùng trống của thanh Taskbar sau đó nắm và kéo thanh taskbar sang phải, trái hay trên cùng. Khi ấy, taskbar sẽ tự “dính” vào và “trụ” lại tại đó. Bạn có thể kéo thanh taskbar rộng hơn để dễ nhìn. Lúc này thanh taskbar trông giống như thanh sidebar trong vista.

Bước 3 : Sau khi đã vừa ý với thanh taskbar, bạn nên khóa lại bằng cách nhấp phải chuột lên vùng trống của taskbar và chọn lại tùy chọn Lock the Taskbar.

P/s : nếu các bạn ko thích thì có thể trả nó về vị trí cũ.

Thursday, 4 December 2008

Command: Ucs

Các tham số:
[New/Move/orthoGraphic/Prev/Restore/Save/Del/Apply/?/World]
+ N : Specify origin of new UCS or [ZAxis/3point/OBject/Face/View/X/Y/Z] <0,0,0>:
<0,0,0> : Xác định toạ độ mới.
ZAxis : Chọn gốc 0 và phương của trục Z
3point : Xác định toạ độ. Nhập( toạ độ điểm 0 và phương của X,Y)
OBject : Về hệ toạ độ tạo ra đối tượng
Face : Về hệ toạ độ của một mặt trong khối đặc
View : Về hệ toạ độ vuông góc với hướng nhìn
/X/Y/Z : Xoay theo trục x or (y or z)



Các tham số:
[New/Move/orthoGraphic/Prev/Restore/Save/Del/Apply/?/World]
+ M :Specify new origin point or [Zdepth]<0,0,0>:
<0,0,0> Xác định toạ độ mới.
Zdepth : Tịnh tiến hệ toạ độ theo trục Z hiện hành.
+ G : Enter an option [Top/Bottom/Front/BAck/Left/Right]: Lựa chọn các hệ trục định sẵn.
+ P : Về hệ toạ độ trước đó.
+ R : Lấy 1 hệ toạ độ đã ghi tên.
+ S : Ghi hệ toạ độ vào 1 tên.
+ D : Xoá tên 1 hệ toạ độ.
Các tham số:
[New/Move/orthoGraphic/Prev/Restore/Save/Del/Apply/?/World]
+ A : Trong trường hợp có nhiều cửa sổ màn hình(Vports) áp dụng một hệ toạ độ hiện hành vào một cửa sổ nào đó.
+ ? : Liệt kê danh sách đã ghi.
+ W : Trở về hệ toạ độ thế giới.

Làm việc với menu

Hệ toạ độ người sử dụng _ ucs

Vẽ mặt ô l­ưới _ 3dmesh

VÏ đường đa tuyến cong _ Spline

Vẽ đường đa tuyến ba chiều _ 3dpoly

Tìm hiểu toạ độ của một điểm _ Id

Tự tô bóng mặt _ Shade

Thay đổi chiều cao nét _ Ddmodify

Phân chia màn hình thành nhiều cửa sổ _ Vports

Nhìn mặt bằng _ Plan

Lọc và tính toán bắt điểm

Phương pháp lọc điểm( piont filters) xác định toạ độ điểm(piont filters) xác định toạ độ một điểm bằng cách xác định toạ độ của hai điểm khác.
.X cùng hoành độ trục x với điểmX
. Y cùng hoàng độ trục y với điểm
.Z cùng hoàng độ trục Z với điểm
.XY cùng tung độ x và hoàng độ Y với điểm XY
.XZ cùng tung độ x và cao độ z với điểm
.YZ cùng hoàng độ và cao độ z với điểm
Phương pháp tính toạ độ điểm Calculator( CAL)
Có thể tính toạ độ điểm trực tiếp như (qua+cen)/2
Khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng hàm DPL(pt1,pt2,pt3)
Tính góc giữa đoạn pp’ vµ pp’’ hàm: ANG(pt1,pt2,pt3)
Giao điểm giữa hai đoạn thẳng hàm: ILL(pt1,pt2,pt3,pt4)
Tìm điểm giữa một đoạn thẳng hàm: MEE
Xác định toạ độ trên một đoạn thẳng và cách điểm đầu một khoảng dist hàm:PLD(pt1,pt2,dist)
Quay điểm pt1 trung quanh điểm pt2 một góc  hàm: ROT(pt1,pt2, )

Phương thức nhập điểm chính xác

Một trong những điểm mạnh của phần mềm Autocad là độ chính xác cao của nó tính toán đến 14 con số thập phân sau dấu phẩy do đó ta cần phải sử dụng phương pháp truy bắt điểm cho bản vẽ để phát huy hết ưu điểm của nó.
Các bạn có thể sử dụng bắt điểm bằng nhiều phương pháp, có thể dùng truy bắt nội trú hoặc dùng bằng lệnh tuỳ vào thói quen và mục đích

Wednesday, 3 December 2008

Các xác lập ưu tiên: Tool\ Option…

Format Dimension Style\ Modify…

Hiệu chỉnh kích thước

Lệnh Dimtedit: thay đổi vị trí , phương của chữ số kích thước
Lệnh DimEdit: Thay đổi nội dung chữ số kích thước
Lệnh Grips: Thay đổi vị trí của các đường kích thước, chữ số kích thước…
Lệnh Dimension Style:

Kích thước góc: Lệnh Dimangular

Góc giữa hai đoạn thẳng:
Chọn 2 cạnh
Định vị đường kích thước
Góc qua 3 điểm: Enter
Chọ định, 2 điểm
Định vị đường kích thước
Góc ở tâm cung tròn: Arc
Đường kích thước là cung tròn tương ứng

Kích thước hướng tâm

Lệnh Dimradius: Ghi kích thước bán kính




Lệnh Dimdiameter: Ghi kích thước đường kính


Các thao tác trong External Manage

Attach: Đưa một bản vẽ vào bản vẽ hiện hành
Dettach: Loại bỏ bản vẽ tham chiếu
Reload: Cập nhật các thay đổi của bản vẽ tham chiếu gốc
Unload: Tối ưu bộ nhớ để tăng tốc hiện thị Xref
Bind: chuyển Xref thµnh Block của bản vẽ

Phép giao thoa khối đặc _ Intersect

Phép trừ khối đặc _ Subtract

Tạo khối đặc mỏng từ đường đa tuyến khép kín _ Region

Quản lý độ mịn của khối đặc _ Isolines

Lệnh này xác định số đường sinh trên bề mặt cong của khối đặc khi vẽ. Giá trị mặc định là 4. Lệnh này có thể lấy giá trị nguyên từ o tới 2047.

Command : Cone

Các tham số:
Current wire frame density: ISOLINES=4
Specify center point for base of cone or [Elliptical] <0,0,0>: Xác định tâm
Specify radius for base of cone or [Diameter]:
Specify height of cone or [Apex]:
+ E: Hình nón có đáy là hình « voa
+ A: Xác định đỉnh.

Command : Cylinder

Các tham số:
Current wire frame density: ISOLINES=4
Specify center point for base of cylinder or [Elliptical] <0,0,0>:
Specify radius for base of cylinder or [Diameter]:
Specify height of cylinder or [Center of other end]:
Elliptical: trụ có đáy là « voa

Command : Sphere

Các tham số:
Current wire frame density: ISOLINES=4
Specify center point of sphere: Xác định tâm
Specify radius of sphere or [Diameter]: Xác định tâm bán kính hoặc đường kính.

Command : Box

Các tham số :
Specify corner of box or [CEnter] <0,0,0>: Xác định điểm đầu tiên của hình.
Specify corner or [Cube/Length]: Xác định điểm thứ 2 của hình.
+ C : Hình lập phương.
+ L :  Specify length: Xác định chiều dài
Specify width: Xác định chiều rộng
Specify height: Xác định chiều cao

Vẽ khối đặc hình nón _ Cone

Vẽ khối đặc hình trụ _ Cylinder

Vẽ khối đặc hình cầu _ Sphere

Command : Dv(Dview)

Tạo phối cảnh chính xác.
- Khi thực hiện các tham số chính xác. Vẽ công trình là công trình thực
Các tham số:
- CAmera: Máy ảnh chạy quanh đích nhìn.
- TArget: Đứng tại chỗ quay máy ảnh.
Distance: Cho khoảng cách giữa máy ảnh và đích nhìn, lúc đó phối cảnh sẽ trở thành phối cảnh tụ góc 3 điểm.
- POints: Xác định cụ thể vị trí của đích nhìn và máy ảnh.
- PAn: Tịnh tiến màn hình
- Zoom: thu phóng cảnh nhìn.
TWist: Xoay cảnh nhìn quanh trục nhìn( nối từ máy ảnh đến đích nhìn).
CLip: Mặt phẳng giới hạn trước và sau đích nhìn sẽ loại bỏ phần công trình trước và sau đích nhìn sẽ loại bỏ phần công trình trước và sau đích nhìn để thấy rõ đích nhìn hơn.
- Off: Về chế độ phối cảnh ytục đo.
- Hide/Undo

Phối cảnh 3 điểm tụ


Tạo phối cảnh chính xác_ Dview.

Tạo phối cảnh chính xác.
- Khi thực hiện các tham số chính xác. Vẽ công trình là công trình thực
Các tham số:
- CAmera: máy ảnh chạy quanh đích nhìn.
- TArget: đứng trước tại chỗ quay máy ảnh.
Distance: Cho khoảng cách giữa cho khoảng cách giữa máy ảnh và đích nhìn, lúc đó phối cảnh sẽ trở thành phối cạnh tụ góc 3 điểm.
- POints: Xác định cụ thể vị trí của đích nhìn và máy ảnh.
- PAn: Tịnh tiến màn hình
- Zoom: Thu phóng cảnh nhìn.
TWist: Xoay cảnh nhìn quanh trục nhìn( nối từ máy ảnh đến đích nhìn).
CLip: Mặt phẳng giới hạn trước và sau đích nhìn sẽ loại bỏ phần công trình trước và sau đích nhìn để thấy rõ đích nhìn hơn.
- Off: Về chế độ phối cảnh trục đo.
- Hide/Undo

Command : Rev(Revsurf)

Các tham số:
Current wire frame density: SURFTAB1=12 SURFTAB2=6
Select object to revolve: Chọn đối tượng( thiết diện).
Select object that defines the axis of revolution: Chọn trụ xoay.
Specify start angle <0>: Góc xoay đầu
Specify included angle (+=ccw, -=cw) <360>: Góc xoay cuối. (SURFTAB2=6 Đường sinh).

Tạo mặt bởi hai đường bất ký trong không gian_ Rulesurf

Command: Mi3(Mirror3D)

Các tham số:
a/ Object: Đối tượng qua mặt tạo nên đường đa tuyến, đường tròn hay cung tròn.
b/ Last: Đối xứng qua mặt phẳng của đối tượng được tạo ra cuối cùng.
c/ Zaxis: Đối xứng qua mặt phẳng được tạo ra bởi trục z.
d/ View: Đối xứng qua mặt phẳng vuông góc với hướng nhìn .
e/ Xy/Yz/Zx: Đối xứng qua mặt phẳng tương ứng
f/ 3points: Qua mặt phẳng tạo bởi 3 điểm

Cách xoay


a/ Xoay qua trục x. Chọn tham số x, Chọn điểm gốc xoay, chọn góc xoay.

b/Xoay quanh 2 điểm. Chọn 2 điểm làm trục xoay, cho góc xoayXoay quanh 2 điểm.
c/ Object: Chọn theo đối tượng
d/ Last: Lấy trục xoay là đối tượng được toạ ra trước đó.

e/ View: Lấy trục xoay theo hướng nhìn vuông góc với màn ảnh

Command:edge

Các tham số:
Specify edge of 3dface to toggle visibility:Xác định cạnh ẩn
Display: (Chän: Select/All) xác định cạnh hiện lên

Nửa đường thẳng (Ray)

Lệnh Ray
Nhập toạ độ điểm bắt đầu và một điểm bất kỳ thuộc nửa đường thẳng

Đường thẳng (Xline)

Lệnh Xline
Hor: Phương ngang
Ver: Phương thẳng đứng
Ang: Góc lệch
Bisect: Phân giác một góc(đỉnh, 2 cạnh)
Offset: Dịch chuyển một khoảng so với đối tượng khác

Lệnh viewres

Lệnh viewres sử dụng để tăng độ mịn của đường tròn khi hiển thị trên màn hình và kh ông ảnh hư ởng độ nét khi in ra giấy
Enter circle zoom percent( 1 – 20000) <100>: 500 \

Elip

Lệnh Ellipse
Biết một đường và một bán trục
Center: Biết tâm và hai bán trục
Arc: Lấy một cung của Elip

Đa tuyến (PolyLine)


Lệnh PLine
Nhập toạ độ các điểm: x1,y1-x2y2…
Tham số: Close tự động đóng kín đường

Đường tròn (circle)

Lệnh Cicle
Nhập toạ độ tâm, bán kính
3p: Đường tròn qua 3 điểm
2p: Đường tròn nhận 2 điểm làm đường kính
Ttr: Đường tròn tiếp xúc với hai đối tượng và có bán kính cho trước

Cung tròn (Arc)

Lệnh Arc
Cung tròn qua 3 điểm
Biết tâm và hai điểm (start-end)
Biết tâm và một điểm
Biết tâm và một điểm và chiều dài cung
Biết hai điểm và hướng tiếp tuyến tại một điểm…

Vẽ hình chữ nhật(lệnh Rectang)

Tên nhập tắt: Rec
Lệnh Rectang dùng để vẽ hình c hữ nhật, hình chữ nhật là một đa tuyến.
Chanfer/ Elevation / Fillet / Thickness / Width / < First corner>:
Các lựa chọn:
“Chanfer / Elevation/ Fillet/ Thickness/ Width/: C
First changer distance for rectangles<0.0000>: 10
Second chamfer distance for rectangles: <10.000>: 10
Chanfer/ Elevation/ Fillet / Thickness/ Width/: Chọn P1
Other corner: @120,80

“ Fillet: Cho phép bo tròn các đỉnh của hình chữ nhật
Chamfer /Elevation/ Fillet/ Thickness/ Width/ : F
Fillet radius for rectangles<10.000>: 10
Chamfer / Elevation / Fillet/ Thickness/ Width/: Chọn P1
Other corner: @120,80

‘Width: Định chiều rộng nét vẽ
Chamfer / Elevation / Fillet/ Thickness/ Width/ : W
Width for rectangles<0.0000>: 5
Chamfer / Elevation/ Fillet/ Thickness/Width/ :
Other corner: @120,80

Saturday, 15 November 2008

Vẽ đường tròn

Lệnh Circle
Tên nhập tắt: C
1. Tâm và bán kính
3P/2P/Ttr (tan tan radius): nhập toạ độ tâm
Radius of circle or [Diameter]: Nhập bán kính hoặc toạ độ một điểm của đường tròn
2. Tâm và đường kính
Radius of circle or [Diameter]:D
Specify diameter of circle: nhập giá trị đường kính
1. Ba điểm – 3 points
3P/2P/Ttr (tan tan radius):3p
First point: Nhập điểm thứ nhất
Second point: Nhập điểm thứ hai
Third point: Nhập điểm thứ ba
2. Đường tròn tiếp xúc với hai đối tượng và có bán kính R(TTR)
3P/2P/Ttr(tan tan radius) : TTR
First tangent circle: chọn đối tượng thứ nhất
Second tangent circle: Chọn đối tượng thứ hai
Radius of circle: Nhập giá trị bán kính

Lệnh Zoom

Lệnh zoom dùng để phóng to hoặc thu nhỏ hình ảnh các đối tượng trên khung cửa sổ hiện hành.
[All/center /Dynamic/Extents/Previons/scale /window]

Lệnh Mirror

Lệnh mirror dùng để tạo các đối tượng mới đối xứng với các đối tượng được chọn qua một trục.
Select objects: chọn các đối tượng để thực hiện phép đối xứng
Select objects: Enter để kết thúc việc lựa chọn
First point of mirrir line: chọn điểm thứ nhất của trục đối xứng
Second point of mirrir line: Chọn điểm thứ hai của trục đối xứng
Delete old objects? : Xoá đối tượng đối tượng được chọn hay không? , đáp N nếu không muốn xoá, đáp Y nếu muốn xoá.

Lệnh Dtext

Lệnh Dtext cho phép nhập các dòng chữ vào trong bản vẽ từ bàn phím
Justify/Style/ : chọn điểm canh lề trái
Height: Chiều cao dòng text
Rotation angle: Độ nghiêng dòng chữ
Text: nhập dòng text từ bàn phím
Text : tiếp tục nhập text hoặc enter để kết thúc lệnh

Vẽ cung tròn

Lệnh ARC
Tên nhập tắt: A
1. Cung tròn đi qua 3 điểm(3 point)
Start point: nhập điểm P1
Second point: Nhập điểm P2
End point: Nhập điểm P3
2. Start, center, end điểm đầu, tâm, điểm cuối)
Start point: Nhập toạ độ điểm đầu
Second point(Center/End): C
End point: Nhập toạ độ điểm cuối
3. Start, center, angle(điểm đầu, tâm, góc ở tâm)
Start point: nhập điểm đầu
Second point: Nhập điểm P2
Enpoint:A
Included angle: Nhập giá trị góc ở tâm
4. Start, center, length of chord(điểm đầu, tâm,chiều dài dây cung)
End point: L
Length of Chord: nhập chiều dài dây cung
5. Start, end, radius(điểm đầu, điểm cuối, bán kính)
Start point: nhập điểm đầu
Second point: E
End point: nhập điểm cuối
Angle/Dỉection/radius<>: R
Radius: nhập bán kính
6. Stat, end, Included angle(điểm đầu, điểm cuối, góc ở tâm)
Angle/Direction/radius<>: A
Includid Angle: nhập giá trị góc ở tâm
7. Start, end, dỉection (điểm đầu, điểm cuối, hướng tiếp tuyến của cung tại điểm bắt đầu)
Angle/ Direction/Radius/<>: D
Direction from start point: nhập hướng tiếp tuyến tại điểm bắt đầu cung
8. Center , start, end ( tâm , điểm đầu, điểm cuối)
Tương tự cách start, center , end nhưng theo thứ tự ngược lại
9. Center , start, angle( tâm, điểm đầu và góc ở tâm)
Tương tự start , center , angle nhưng theo thứ tự ngược lại
10. Center , start , length ( tâm, điểm đầu và chiều dài dây cung)
Tương tự start, center , length nhưng theo thứ tự ngược lại
11. Cung tròn nối tiếp với đoạn thẳng hay cung tròn trước đó
Center/
Endpoint: nhập điểm cuối

Vẽ đường tròn

Lệnh Circle
Tên nhập tắt: C
1. Tâm và bán kính
3P/2P/Ttr (tan tan radius): nhập toạ độ tâm
Radius of circle or [Diameter]: Nhập bán kính hoặc toạ độ một điểm của đường tròn
2. Tâm và đường kính
Radius of circle or [Diameter]:D
Specify diameter of circle: nhập giá trị đường kính
1. Ba điểm – 3 points
3P/2P/Ttr (tan tan radius):3p
First point: Nhập điểm thứ nhất
Second point: Nhập điểm thứ hai
Third point: Nhập điểm thứ ba
2. Đường tròn tiếp xúc với hai đối tượng và có bán kính R(TTR)
3P/2P/Ttr(tan tan radius) : TTR
First tangent circle: chọn đối tượng thứ nhất
Second tangent circle: Chọn đối tượng thứ hai
Radius of circle: Nhập giá trị bán kính

Vẽ hình elip

Lệnh Ellipse
Lệnh tắt: EL
1. Toạ độ một trục và khoảng cách nửa trục còn lại.
Arc/center : nhập toạ độ hay chọn điểm cuối 1trục thứ nhất
Endpoint of axis : nhập toạ độ hay chọn điểm cuối 2 của trục nhứ nhất.
Distance to other axis or: khoảng cách nửa trục thứ 2 hoặc nhập khoảng cách nửa trục
2. Tâm và các trục
Arc/center: C
Center of ellipse : nhập toạ độ hay chọn tâm C của elip
Endpoit axis: nhập toạ độ hay chọn điểm 1 để xác định trục 1
Distance to other axis : nhập toạ độ hay chọn điểm 2 xác định trục nhập khoảng cách nửa trục 2 hoặc đáp R để nhập góc xoay.
3. Vẽ cung elip
Arc/center : nhập toạ độ hoặc chọn điểm cuối 1 của trục thứ nhất
Endpoint of axis: nhập toạ độ hoặc chọn điểm cuối 2 của trục thứ nhất.
Distance to other axits or : khoảng cách nửa trục thứ 2
Start angle : chọn điểm 1 hay nhập giá trị góc
End angle : chọn điểm 2 hay nhập giá trị góc

Block- Khối

Lệnh Block
Block là một nhóm các đối tượng liên kết thành một đối tượng duy nhất.
Inser: chèn
File: tập tin
Tên nhập tắt: B
Hộp Block Definition
Block name: tên block
Base point: chọn điểm chuẩn chèn
Select objects: chọn các đối tượng tạo block
Chèn Block
Vào insert chọn block
Lệnh insert
Block name: tên block
Insertion point: điểm chèn block
Scale: tỉ lệ
Rotation: xoay
Phá vỡ Block
Lệnh explode
Tên nhập tắt: X
Select objects: Chọn block cần phá vỡ
Select objects: Tiếp tục chọn hoặc ấn Enter để thực hiện lệnh
Lệnh Divide
Tên nhập tắt: DIV
Select object to divide: Chọn đối t ượng
Enter the number of segments or [Block]: B
Align block with object? [Yes/No] : Có muốn quay các block khi chèn không?
Enter the number of segments: Số các đoạn cần chia

Lệnh Dynamic Dialog Edit

Tên nhập tắt: Ddedit
Lệnh Ddedit cho phép thay đổi nội dung dòng text và định nghĩa thuộc tính
<>/Undo: Chọn dòng text cần thay đổi nội dung

Kiểm tra lỗi chính tả(lệnh Spell)

Lệnh Spell dùng để kiểm tra lỗi chính tả trong các dòng văn bản(tiếng Anh) được nhập bằng các lệnh text, dtext, mtext. Khi đó xuất hiện hộp thoại Check Spelling
Select objects: Chọn dòng text cần kiểm tra lỗi chính tả
Select objects: tiếp tục chọn hay ấn enter để kết thúc việc lựa chọn

Lệnh Zoom

Tên nhập tắt: Z
Lệnh zoom dùng để phóng to hoặc thu nhỏ hình ảnh các đối tượng trên khung cửa hiện hành.
All/Center /Dynamic/Extents/Previous/Scale(X/XP) / Window:
‘Realtime: là lựa chọn mặc định của lệnh Zoom
‘All: Autocad sẽ tạo lại toàn bộ màn hình
‘Center : phóng to màn hình quanh một tâm điểm với một chiều cao cửa sổ
‘Window: Phóng to lên màn hình phần hình ảnh xác định bởi khung cửa sổ hình chữ nhật bằng cách xác định bởi hai điểm.
‘Extent: Phóng to hoặc thu nhỏ các đối tượng bản vẽ đến khả năng lớn nhất có thể , toàn bộ đối tượng trên màn hình
‘ Previous: Phục hồi lại hình ảnh của lệnh Zoom trước đó

Lệnh Ucsicon

Tên nhập tắt: UCS
Lệnh UCS cho phép ta rời và quay hệ toạ độ, có nghĩa là tạo hệ toạ độ mới
Origin/ Zaxit / 3point/ Entity/View/X/Y/Z/Previous/Restore/Save/Del/?/

Vẽ điểm- Lệnh point

Tên nhập tắt: PO
Lệnh point dùng để vẽ một điểm trên hình vẽ
Specify a point: Chọn điểm

Vẽ hình đa giác đều (lệnh Polygon)

Tên nhập tắt: Pol
Lệnh Polygon dùng để vẽ đa giác đều
‘Đa giác nội tiếp đường tròn
Number of sides: Nhập số cạnh đa giác
Edge/<>: nhập toạ độ tâm đa giác
Inscribed in circle/ Circumscribed about circle(I/C): C
Radius of circle: nhập bán kính đường tròn nội tiếp ,toạ độ điểm hoặc truy bắt điểm là điểm giữa một cạnh đa giác
‘Đa giác nội tiếp đường tròn
Number of sides: Nhập số cạnh đa giác
Edge/<>: Nhập toạ độ tâm đa giác
Inscribed in circle/Circumscribed about circle(I/C):I
Radius of circle: Nhập bán kính hoặc toạ độ điểm, truy bắt điểm
‘ Nhập toạ độ một cạnh đa giác
Number of sides: Nhập số cạnh đa giác
Edge / < Center of Polygon ) : E
First endpoint of edge: Chọn hoặc nhập toạ độ điểm đầu một cạnh
Second endpoint of edge: Chọn hoặc nhập toạ độ điểm cuối một cạnh

Lệnh Trim

Tên nhập tắt: TR
Lệnh Trim dùng để xoá đoạn cuối của đối tượng đươc giới hạn bởi một đối tượng khác hoặc đoạn giữa của đối tượng được giới hạn bởi hai đối tượng khác.
Select cutting edge(s) : ( Projmode = view, Edgemode=no extend
Select ojects: Chọn đối tượng giao với đoạn mà ta muốn xoá.
Select ojects: Chọn tiếp đối tượng giao hay kết thúc việc lựa chọn bằng phím Enter
Select oject to trim[Project/Edge/Undo]: Chọn đoạn cần xoá
Select oject to trim [ Project/Edge/Undo] : Tiếp tục chọn đoạn cần xoá hoặc enter để kết thúc lệnh

Lệnh Help

Lệnh Help cung cấp thông tin về về các lệnh (tra cứu lệnh) Autocad

Lệnh Dimoverride

Lệnh Dmoverride dùng để thay đổi giá trị một biến kích thước cho các kích thước đã ghi mà không thay đổi các biến còn lại theo kiểu kích thước hiện hành
Tên nhập tắt: Dov
Dimension variable to override: Nhập tên biến
Current value<>. New value: Nhập gía trị mới của biến
Dimension varible to overable : Nhập tên biến hay enter để kết thúc nhập biến
Select objects: Chọn kích thước cần ghi chồng các biến thay đổi
Select objects: tiếp tục chọn kích thước hay enter để kết thúc lệnh

Lệnh Xline

Specify: chỉ điểm

Dimension Style Manager

Tên nhập tắt: D
Text: định vị trí của chữ số kích thước so với đường kích thước
Tolerance: Định các biến liên quan đến dung sai
Primary Units: Định đơn vị cho kích thước
Prefix,Suffix: Định tiền tố hậu tố cho chữ số kích thước
Precition: Xác định số các số thập phân sau dấu chấm
Method: Chọn các phương pháp ghi dung sai theo danh sách kéo xuống
Upper Value/Lower Value: Sai lệch trên và dưới
Vertical Position: Điểm canh lề của chữ số dung sai
Scaling for height: Tỉ số giữa chữ số dung sai và chữ số kích thước
Leading: Bỏ qua các số 0 không các ý nghĩa đằng trước chữ số kích thước
Trailling: Bỏ qua các số 0 không có ý nghĩa trong các số thập phân
Anguler Dimensions: Định đơn vị góc cho chữ số kích thước

Lệnh Extrim

Lệnh Extrim dùng để xoá cùng một lúc nhiều đối tượng được giới hạn bởi một cạnh cắt.

Lệnh Chanfer

Tên nhập tắt: CHA
(Trim mode) Current chanfer Dist 1 = ….., Dist 2= …..
Polyline / Distance/ Angle/ Trim/Method/< select>: D Enter first chanfer distance<>: nhập khoảng cách thứ nhất Enter second chanfer distance <>: nhập khoảng cách thứ hai ‘(Trim mode ) Current chanfer Dist 1 =……Dist2 =….. Polyline / Distance/ Angle / Trim/ Method/ <>: Chọn đoạn thẳng thứ nhất Select second line : Chọn đoạn thẳng thứ hai ‘Angle (Trim mode ) current chanfer Dist 1 = …. Dist 2 =… Polyline/ Distance/ Angle/ Trim / Method// < / select > : A
Enter chanfer length on the first line <>” nhập khoảng cách vát mét trên đường thứ nhất
Enter chanfer angle from the first line<>: nhập gía trị góc đường vát mét hợp với đường thứ nhất
‘ Polyline
(Trim mode) Current chanfer Dist 1 = ……Dist 2 = ….
Polyline / Distance / Angle / Trim/Method/< select>: P Select 2D polyline: Chọn polyline cần chanfer< / select >

Lệnh Divide

Tên nhập tắt: DIV
Select object to divide: Chọn đối t ượng
Enter the number of segments or [Block]: B
Align block with object? [Yes/No] : Có muốn quay các block khi chèn không?
Enter the number of segments: Số các đoạn cần chia

Block- Khối

Lệnh Block
Block là một nhóm các đối tượng liên kết thành một đối tượng duy nhất.
Inser: chèn
File: tập tin
Tên nhập tắt: B
Hộp Block Definition
Block name: tên block
Base point: chọn điểm chuẩn chèn
Select objects: chọn các đối tượng tạo block
Chèn Block
Vào insert chọn block
Lệnh insert
Block name: tên block
Insertion point: điểm chèn block
Scale: tỉ lệ
Rotation: xoay
Phá vỡ Block
Lệnh explode
Tên nhập tắt: X
Select objects: Chọn block cần phá vỡ
Select objects: Tiếp tục chọn hoặc ấn Enter để thực hiện lệnh

Lệnh Multiple

Lệnh Multiple dùng để thiết lập sự thực hiện sự lặp lại của các lệnh Autocad. Đây không phải là một lệnh riêng mà nó được thực hiện trước một lệnh nào đó. Ví dụ ta muốn lặp đi lặp lại lệnh Insert.
Multiple command: Insert
Block name(or?):
Lệnh Insert sẽ tiếp tục lặp lại cho đến khi ta nhấn phím Escape

Lệnh Time

Lệnh Time làm xuất hiện màn h́nh văn bản Autocad cho ta biết các thông tin về thời gian
Display/ ON/OFF/Reset:

Hiệu chỉnh Mtext bằng lệnh Mtprop

Lệnh Mtprop sử dụng để thay đổi các tính chất của Mtext
Select Mtext objects: ( Chọn đoạn văn bản cần hiệu chỉnh)
Trên hộp thoại này ta có thẻ thay đổi:
Kiểu chữ: Style
Chiều cao : Text Height
Điểm canh lề : Justification
Chiều cao: text height
Chiều rộng đoạn văn bản : Width
Góc nghiêng đoạn văn bản: Rotation
Select Mtext objects: Chọn đoạn văn bản khác hoặc enter kết thúc lệnh

Tính diện tích (Lệnh Area)

Lệnh Area dùng để tính diện tích và chu vi của một h́nh có đường biên
/ Object/ Add/ Subtruct : ( Truy bắt điểm P1)
Next point : truy bắt điểm P2
Next point: Truy bắt điểm P3
Next point: Truy bắt điểm P4
Next point:

Lệnh Change

*Thay đổi bán kính đường tron
Select objects: Chọn đường tṛn cần thay đổi bán kính
Select objects:
Properties/ :
Enter Radius circle: Giá trị bán kính mới
‘ Thay đổi đỉnh của đoạn thẳng
Select objects: Chọn đối tượng cần hiệu chỉnh
Select objects: Nhấn enter để kết thúc lựa chọn
Properties/ : Vị trí mới các đỉnh của đoạn thẳng . Nếu ta đang ở chế độ Ortho là On th́ sẽ tạo thành các đoạn thẳng song song
‘ Thay đổi nội dung tính chất ḍng chữ
Thay đổi điểm chèn, kiểu chữ , độ cao chữ , góc quay ḍng chữ và nội dung văn bản
Giả sử ta có ḍng chữ : VẼ KỸ THUẬT CƠ KHÍ ta muốn thay đổi thành VẼ KỸ THUẬT XÂY DỰNG
Select object : ( Chọn ḍng Text)
Select object :
Properties/ <> :
Enter text intertion point: Thay đổi điểm chèn, nếu không enter
Text style
New style or RETURN for no change : (enter hay Style)
New height <> : Thay đổi chiều cao chư nếu không enter
New text<> : Vẽ kỹ thuật xây dựng

Quan sát bản vẽ sắp in- Plot preview

Xem trước bản in trên màn h́nh trước khi xuất ra giấy vẽ
Partial preview: Kiểm tra vùng in so với khổ giấy vẽ
Full preview: Hiện lên toàn bộ bản vẽ như khi ta xuất ra giấy

Lệnh Plot

Để xuất bản vẽ ra giấy ta dùng lệnh Plot hoặc Print
Scale: tỉ lệ
Pager size: khổ giấy
Rotation: góc quay
Origin: điểm gốc khi in
Plotter configuration: chọn loại máy in
Printer: Máy in
Plotter: máy vẽ
Linetype: đường nét
Pen parameters: gán bút vẽ
Nút này dùng để gán bút vẽ theo màu của các đối tượng thực hiện trên bản vẽ
Name: acad.ctb
Lineweight: 0.15800 đến 2.0000mm
Color 7: 0.3500 đến 4.0000mm
Penwidth: bề rộng nét
Speed: vận tốc
Trang Plot Area cho phép ta chỉ định vùng in cho bản vẽ được chọn trên List of Drawing to plot. Ngoài ra, bạn có thể chỉ định tỉ lệ in cho mỗi file.
Plot area: Chọn vùng cần in
Display: Vùng được xuất là toàn cảnh màn h́nh hiện hành
Extents: Vùng được xuất là toàn bộ các phần đă vẽ
Limits: vùng được xuất là giới hạn bản vẽ
View: Vùng được xuất là phần ảnh định bằng lệnh View
Plot Scale: Chọn tỉ lệ in
Plot options:
Viewport: khung nh́n

Vẽ phác thảo bằng tay - Lệnh Sketch

Lệnh Sketch dùng để vẽ phác thảo bằng tay
Record increment: Nhập giá trị bước tăng mỗi đoạn vẽ
Sketch Pen Exit Quit Record Erase Connect : Đáp chữ hoa của các lựa chọn

Lệnh Dimordinate

Tên nhập tắt: Dor
Lệnh Dimordinate dùng để ghi kích thước toạ độ một điểm
Select feature : Chọn điểm cần ghi kích thước , dùng truy bắt điểm CEN
Leader endpoint: ( Xdatum/Ưatum) : Chọn tung độ Y hoặc hoàng độ X
Dimension: Giá trị toạ độ

Lệnh Leader-ghi kích thước theo đường dẫn

Tên nhập tắt : Le
Lệnh Leader ghi kích thước liên kết có đường dẫn
From point: Điểm dẫn đầu tiên P1
To point: Điểm dẫn kế tiếp P2
To point: Điểm dẫn kế tiếp P3 hoặc Enter
To point (Format/ Annotation/ Undo/Undo)>: Nhập ḍng text hoặc Enter
:

Friday, 14 November 2008

Cài đặt Bonus tools

Cài đặt bonus tools từ đĩa CD – ROM cùng với Autocad 14 thực hiện theo trình tự sau:
1. Đưa đĩa CD-ROM chứa phần mềm AutoCAD Release 14 vào máy
2. Tiện ích Windows Setup sẽ tự động bắt đầu, nếu không ta chọn Windows Explorer tìm file SETUP. EXE.
3. Trên hộp thoại Setup Choices ta chọn Install
4. Trên hộp thoại Setup Choices Type ta chọn Full
Nếu sau khi đã cài đặt AutoCAD R14 ta cài them phần Bonus Tools theo trình tự sau:
1. Ta chọn Windows Explorer tìm file SETUP. EXE trên CD-ROM. Nhấn hai lần vào file SETUP. EXE.
2. Trên hộp thoại Setup Choices ta chọn Add.
3. Trên hộp thoại Custom Components ta chọn Bonus.

Vẽ cung tròn

Lệnh ARC
Tên nhập tắt: A
Cung tròn đi qua 3 điểm(3 point)
Start point: nhập điểm P1
Second point: Nhập điểm P2
End point: Nhập điểm P3
Start, center, end điểm đầu, tâm, điểm cuối)
Start point: Nhập toạ độ điểm đầu
Second point(Center/End): C
End point: Nhập toạ độ điểm cuối
Start, center, angle(điểm đầu, tâm, góc ở tâm)
Start point: nhập điểm đầu
Second point: Nhập điểm P2
Enpoint:A
Included angle: Nhập giá trị góc ở tâm
Start, center, length of chord(điểm đầu, tâm,chiều dài dây cung)
End point: L
Length of Chord: nhập chiều dài dây cung
Start, end, radius(điểm đầu, điểm cuối, bán kính)
Start point: nhập điểm đầu
Second point: E
End point: nhập điểm cuối
Angle/Dỉection/radius
: R
Radius: nhập bán kính
Stat, end, Included angle(điểm đầu, điểm cuối, góc ở tâm)
Angle/Direction/radius
: A
Includid Angle: nhập giá trị góc ở tâm
Start, end, dỉection (điểm đầu, điểm cuối, hướng tiếp tuyến của cung tại điểm bắt đầu)
Angle/ Direction/Radius/
: D
Direction from start point: nhập hướng tiếp tuyến tại điểm bắt đầu cung
Center , start, end ( tâm , điểm đầu, điểm cuối)
Tương tự cách start, center , end nhưng theo thứ tự ngược lại
Center , start, angle( tâm, điểm đầu và góc ở tâm)
Tương tự start , center , angle nhưng theo thứ tự ngược lại
Center , start , length ( tâm, điểm đầu và chiều dài dây cung)
Tương tự start, center , length nhưng theo thứ tự ngược lại
Cung tròn nối tiếp với đoạn thẳng hay cung tròn trước đó
Center/
Endpoint: nhập điểm cuối

Monday, 3 November 2008

Vẽ cung tròn

Lệnh ARC
Tên nhập tắt: A
3. Cung tròn đi qua 3 điểm(3 point)
Start point: nhập điểm P1
Second point: Nhập điểm P2
End point: Nhập điểm P3
4. Start, center, end điểm đầu, tâm, điểm cuối)
Start point: Nhập toạ độ điểm đầu
Second point(Center/End): C
End point: Nhập toạ độ điểm cuối
5. Start, center, angle(điểm đầu, tâm, góc ở tâm)
Start point: nhập điểm đầu
Second point: Nhập điểm P2
Enpoint:A
Included angle: Nhập giá trị góc ở tâm
6. Start, center, length of chord(điểm đầu, tâm,chiều dài dây cung)
End point: L
Length of Chord: nhập chiều dài dây cung
7. Start, end, radius(điểm đầu, điểm cuối, bán kính)
Start point: nhập điểm đầu
Second point: E
End point: nhập điểm cuối
Angle/Dỉection/radius
: R
Radius: nhập bán kính
8. Stat, end, Included angle(điểm đầu, điểm cuối, góc ở tâm)
Angle/Direction/radius
: A
Includid Angle: nhập giá trị góc ở tâm
9. Start, end, dỉection (điểm đầu, điểm cuối, hướng tiếp tuyến của cung tại điểm bắt đầu)
Angle/ Direction/Radius/
: D
Direction from start point: nhập hướng tiếp tuyến tại điểm bắt đầu cung
10. Center , start, end ( tâm , điểm đầu, điểm cuối)
Tương tự cách start, center , end nhưng theo thứ tự ngược lại
11. Center , start, angle( tâm, điểm đầu và góc ở tâm)
Tương tự start , center , angle nhưng theo thứ tự ngược lại
12. Center , start , length ( tâm, điểm đầu và chiều dài dây cung)
Tương tự start, center , length nhưng theo thứ tự ngược lại
13. Cung tròn nối tiếp với đoạn thẳng hay cung tròn trước đó
Center/
Endpoint: nhập điểm cuối

Vẽ hình elip

Lệnh Ellipse
Lệnh tắt: EL
1. Toạ độ một trục và khoảng cách nửa trục còn lại.
Arc/center : nhập toạ độ hay chọn điểm cuối 1trục thứ nhất
Endpoint of axis : nhập toạ độ hay chọn điểm cuối 2 của trục nhứ nhất.
Distance to other axis or: khoảng cách nửa trục thứ 2 hoặc nhập khoảng cách nửa trục
2. Tâm và các trục
Arc/center: C
Center of ellipse : nhập toạ độ hay chọn tâm C của elip
Endpoit axis: nhập toạ độ hay chọn điểm 1 để xác định trục 1
Distance to other axis : nhập toạ độ hay chọn điểm 2 xác định trục nhập khoảng cách nửa trục 2 hoặc đáp R để nhập góc xoay.
3. Vẽ cung elip
Arc/center : nhập toạ độ hoặc chọn điểm cuối 1 của trục thứ nhất
Endpoint of axis: nhập toạ độ hoặc chọn điểm cuối 2 của trục thứ nhất.
Distance to other axits or : khoảng cách nửa trục thứ 2
Start angle : chọn điểm 1 hay nhập giá trị góc
End angle : chọn điểm 2 hay nhập giá trị góc

Block- Khối

Lệnh Block
Block là một nhóm các đối tượng liên kết thành một đối tượng duy nhất.
Inser: chèn
File: tập tin
Tên nhập tắt: B
Hộp Block Definition
Block name: tên block
Base point: chọn điểm chuẩn chèn
Select objects: chọn các đối tượng tạo block
Chèn Block
Vào insert chọn block
Lệnh insert
Block name: tên block
Insertion point: điểm chèn block
Scale: tỉ lệ
Rotation: xoay
Phá vỡ Block
Lệnh explode
Tên nhập tắt: X
Select objects: Chọn block cần phá vỡ
Select objects: Tiếp tục chọn hoặc ấn Enter để thực hiện lệnh
Lệnh Divide
Tên nhập tắt: DIV
Select object to divide: Chọn đối t ượng
Enter the number of segments or [Block]: B
Align block with object? [Yes/No] : Có muốn quay các block khi chèn không?
Enter the number of segments: Số các đoạn cần chia

Tô màu bằng lệnh Render

Tô màu bằng lệnh Shade

Tạo đường bao khuất _ Solprof


+ tilemode = 0 (Enter)
+ Mspace (Enter)
+ Solprof : Not a solid! No solids selected! (không phải la solid) Display hidden profile lines on separate layer? [Yes/No] : Y Tạo nét khuất và nét thấy nằm trên 2 block khác nhau else chỉ có lớp đường bao thấy xung quanh solid (dùng để lấy đường bao).
Project profile lines onto a plane? [Yes/No] :Y Chiếu lên mặt phẳng // màn hình đi qua gốc của UCS hiện hành else các đường bao giữ nguyên trạng thái 3D.
Delete tangential edges? [Yes/No] : Xoá các cạnh tiếp xúc(hình vẽ)

Hiệu chỉnh _ Solidedit

Command: SOLIDEDIT
Solids editing automatic checking: SOLIDCHECK=1
Enter a solids editing option [Face/Edge/Body/Undo/eXit] :
+ F  T: Vuốt mặt theo góc chỉ định...
+ B : HiÖu chØnh toµn bé ®èi t­îng.
 I : In dấu 1 hình học lên Solid
 P : Tách thành các Solid cơ sở
 S : Tạo vỏ cho Solid (Tạo vỏ có chiều dày chỉ định )
 L : Dọn sạch Solid ( Xoá các cạnh, điểm...)
 C : Kiểm tra có phải là Solid kh«ng.
+ E / U / X : ...
---------------- SOLIDS ----------------
Mass: 444945.7829 Khối lượng (Khối lượng riêng = 1)
Volume: 444945.7829 Thể tích
Bounding box: X: -103.0924 -- 15.9162
Y: 13.9430 -- 132.9517
Z: 0.0000 -- 40.0000 Kích thước bao
Centroid: X: -43.5881
Y: 73.4473
Z: 20.0000 Trọng tâm
Moments of inertia: X: 3031431558.3448
Y: 1476528974.9427
Z: 4033351698.1868 Mô men quán tính
Products of inertia: XY: -1424462542.1308
YZ: 653601637.1680
ZX: -387886789.1311 Tích quán tính
Radii of gyration: X: 82.5411
Y: 57.6060
Z: 95.2093 Bán kính hồi chuyển
Principal moments and X-Y-Z directions about centroid:
I: 453188333.5907 along [1.0000 0.0000 0.0000]
J: 453188333.5907 along [0.0000 1.0000 0.0000]
K: 787724458.4063 along [0.0000 0.0000 1.0000] Mô men quán tính chính

Bo tròn và tạo góc lượn_ Fillet



Command: F ( Fillet )
 Current settings: Mode = NOTRIM, Radius = 10.0000
 Select first object or [Polyline/Radius/Trim]: Chọn 1 cạnh Solid
 Enter fillet radius <10.0000>: Chọn bán kính
Select an edge or [Chain/Radius]: Chọn 1 cạnh cần bo tròn
Edge has already been picked.
 Select an edge or [Chain/Radius]: Enter
1 edge(s) selected for fillet. 1 cạnh đã ®· fillet
Tham số: C(Chain) Cho phép làm 1 loạt cạnh liên tiếp nhau

Vát mép solid _ Chamfer

Command: chamfer
(TRIM mode) Current chamfer Dist1 = 10.0000, Dist2 = 10.0000
Select first line or [Polyline/Distance/Angle/Trim/Method]: Chọn cạnh của Solid cần vát mép.
Base surface selection...
Enter surface selection option [Next/OK (current)] :Chọn một cạnh đế định mặt chuẩn
Specify base surface chamfer distance <10.0000>:Khoảng cách vát mép mặt chuẩn.
Specify other surface chamfer distance <10.0000>: Khoảng cách vát mép mặt bên.
Select an edge or [Loop]: Select an edge or [Loop]: Chọn cạnh cần vát mép) có thể chọn các cạnh trên mặt chuẩn)


Cắt khối đặc ra hai phần _ Slice

Phát triển khối từ một mặt của khối đặc _ Solidedit

Lệnh này cho phép tạo khối phát triển
từ một mặt của khối đặc cho trước.Khối mới phát triển vuông góc với mặt đáy của nó, và có thể có góc nghiêng đều so với mặt đáy đó.

Phép cộng khối đặc _ Union

Tạo khối đặc bởi đường đa tuyến khép kín xoay quanh trục _ Revolve


Tạo khối đặc dày từ đường đa tuyến khép kín _ Extrude

Quản lý độ mịn của khối khi che nét khuất _ Pacetres (_options...Display\Rendered...)

Lệnh này điều chỉnh độ mịn của mặt cong của khối đặc khi che nét khuất (hide) hay tô bóng bản thân (shade, render). Lệnh này có thể lấy giá trị số thực từ 0,01 tới 10.0.

Command : Torus

Các tham số:
Current wire frame density: ISOLINES=4
Specify center of torus <0,0,0>: T©m
Specify radius of torus or [Diameter]: Bán kính cả khối
Specify radius of tube or [Diameter]: Bán kính của thiết diện

Command : Edg(Edgesurf)

Các tham số:
Current wire frame density: SURFTAB1=12 SURFTAB2=6
Select object 1 for surface edge: Chọn đường 1
Select object 2 for surface edge: Chọn đường 2
Select object 3 for surface edge: Chọn đường 3
Select object 4 for surface edge: Chọn đường 4
Chý ý là 4 đường phải nối nhau trong không gian.

Lệnh Measure

Lệnh measure dùng để chia các đối tượng thành các đoạn có chiều dài cho trước bằng nhau
Tên nhập tắt: Me
Select object to measure : chọn đối tượng cần chia
/ Block: nhập chiều dài mỗi đoạn

Lệnh Intersect

Select objects: chọn region
Select objects: chọn region
Select objects: tiếp tục chọn hoặc enter để kết thúc lệnh

Lệnh Break- xén một phần đối tượng giữa hai điểm

Lệnh Break cho phép ta xén một phần của các đối tượng
Tên nhập tắt: BR
‘ Chọn hai điểm
Select object: Chọn đối tượng có đoạn mà ta muốn xén và điểm này là điểm đầu tiên của đoạn cần xén
Enter second point (or F for first point) : Chọn điểm cuối của đoạn cần xén
‘ Chọn hai đối tượng và hai điểm
Select object : Chọn đối tượng có đoạn mà ta cần xén
Enter second point (or F for first point ): F
Enter first point: Chọn điểm đầu tiên của đoạn cần xén
Enter second point : Chọn điểm cuối của đoạn cần xén
‘ Chọn một điểm
Select object: Chọn đối tượng có đoạn mà ta muốn xén tại điểm cần tách đối tượng
Enter second point (or F for first point) : @
‘Chọn đối tượng và một điểm
Select object: Chọn đối tượng để tách thành hai đối tượng
Enter second point (or F for first point ): F
Enter second point: Chọn một điểm và điểm này là điểm tách hai đối tượng
Enter second point: @

Tạo kiểu kích thước bằng lệnh Ddim

Tên nhập tắt: D
Lệnh Ddim dùng đẻ thay đổi tạo các kiểu kích thước
Suppress 1st: Bỏ qua đường kính thứ nhất
Suppress 2sd: Bỏ qua đường kích thức thứ 2
Baseline Spacing: Khoảng cách giưã các đường kích thước song song
Offset from origin: Khoảng cách từ gốc đường gióng đến đầu đường đường gióng
Extend beond ticks: Khoảng đường gióng nhô ra khỏi đường kích thức.
Arrowheads: Mũi tên
Center marks for circles: Dấu tâm và đường tâm
Above: Chữ số kích thước nằm trên đường kích thước
Horizontal: Định vị trí theo phương ngang so với đường kích thước

Sunday, 2 November 2008

Hình chữ nhật(Rectang)

Lệnh Rectang
Nhập các toạ độ điểm góc
Theo độ dài hai cạnh: dùng toạ độ cục bộ
VD: @40,30=>HCN cao 30, rộng 40
Chamfer: Vát góc
Fillet: Bo tròn góc
Width: Chiều rộng nét vẽ

Sunday, 19 October 2008

Các ví dụ sử dụng lệnh ‘CAL truy bắt điểm

Quay điểm pt1 chung quanh điểm pt2 một góc α – hàm rot(pt1,pt2, α )

Trên hình bình hành lấy cạnh P2P3 làm đáy vẽ tam giác đều P2P3P7.

Command: Line
From point: (Truy bắt điểm P3)
To point:’CAL
>> Expression: ROT(END,END,60)
>>Select entity for END snap:
(Truy bắt điểm P2)
>>Select entity for END snap:
(Truy bắt điểm P3)
To point: (Truy bắt điểm P2)
To point:

Xác định toạ độ một điểm trên đoạn thẳng và cách đều đầu một khoảng dist – hàm PLD(pt1,pt2,dist)

Vẽ đoạn thẳng P5P6 biết rằng điểm P5 nằm trên P3P2 và cách P3 một khoảng 30, điểm P6 nằm trên P1P4 và cách P1 một khoảng 30.
Command: Line
From point: ‘CAL
>>Expression: PLD(END,END,30)
>>Select entity for END snap: (Truy bắt điểm P3)
>>Select entity for END snap: (Truy bắt điểm P2)
To point: ‘CAL
>> Expression: PLD(END,END,30)
>>Select entity for END snap: (Truy bắt điểm P1)
>>Select entity for END snap: (Truy bắt điểm P4)
To point:

Tìm điểm giữa một đoạn thẳng– Hàm MEE

Command: Circle
Initalizing…>>Expression: MEE(hoặc (INT+INT)/2 hoặc (END+END)/2)
>>Select one endpoint for MEE: (Truy bắt điểm P1)
>>Select another endpoint for MEE: (Truy bắt điểm P3)
Diameter / < Radius>: 30

Giao điểm hai đoạn thẳng – Hàm ILL(pt1,pt2,pt3,pt4)

Vẽ đường tròn bán kính R=30 và tâm là giao điểm hai đoạn thẳng P1P3 và P2P4
Command: Circle
3P/2P/TTR< Center Point>: ‘CAL
>>Select entity for END snap: (Truy bắt điểm P1)
>>Select entity for END snap: ( Truy bắt điểm P3)
>>Select entity for END snap: ( Truy bắt điểm P2)
>>Select entity for END snap: ( Truy bắt điểm P4)
Diameter/< Radius: 30

Khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng- hàm dpl(pt1, pt2, pt3)

Command: CAL
Initializing…>>Expression: DLI(End, End, End)
>> Select entity for END snap: (Truy bắt điểm P4)
>> Select entity for END snap: ( Truy bắt điểm P1)
>> Select entity for END snap: ( Truy bắt điểm P3)
56.4706

22. Tính góc giữa đoạn PP1 và PP2- hàm ANG( pt1, pt2,pt3)
Command: CAL
Initializing…>>Expression: ANG(end,end,end)
>>Select entity for END snap: (Truy bắt điểm P1)
>> Select entity for END snap: (Truy bắt điểm P3)
>> Select entity for END snap: ( Truy bắt điểm P4)
41.3715

Wednesday, 15 October 2008

Tạo khung nhìn tĩnh – Lệnh Vports

Lệnh Vports dùng để phân chia màn hình thành nhiều khung nhìn , các khung nhìn này có kích thước cố định nên còn gọi là khung nhìn tĩnh. Vports chỉ thực hiện khi biến Tilemode=1.
Command: Vports
Save/Restore/Delete/Join/Single/?/2<3>/4: Lựa chọn hoặc đáp Enter
Tối đa trên màn hình ta tạo được 16 khung nhìn. Trong các khung nhìn được tạo chỉ có một khung nhìn là hiện hành. Ta chỉ thực hiện được các lệnh Acad trong khung nhìn hiện hành. Muốn cho khung nhìn nào la hiện hành ta đưa mũi tên vào khung đó và nhấn phím chon (phím trái của chuột ) , khi đó trên khung nhìn này sẽ xuất hiện hai sợi tóc và con chạy(cursor). Khung nhìn hiện hành có đường viền đậm hơn các khung nhìn khác.
Save: Ghi cấu hình khung nhìn với một tên ( tối đa 31 ký tự)
?/Name for new viewport configuration : tên khung nhìn hoặc đáp ? nếu muốn liệt kê các cấu hình khung nhìn đã có ) Nếu ta đáp ? sẽ xuất hiện dòng nhắc sau:
Viewport configation (s) to list<*>: Nhập vào tên cấu hình khung nhìn hoặc enter
Restore : Gọi lại tên cấu hình khung nhìn đã ghi
?/Name of viewport configuration to restore : Tên cấu hình cần gọi
Delete: Xoá một cấu hình khung nhìn đã ghi
Join: Kết hợp khung nhìn hiện hành với một khung nhìn khác với điều kiện là hai khung tạo thành một hình chữ nhật . Khi đáp J xuất hiện dòng nhắc phụ:
Select dominant viewport<>: Chọn khung nhìn chính
Select viewpoint to join: Chọn khung nhìn cần kết hợp
Single: Chuyển khung nhìn hiện hành thành khung nhìn duy nhất trên màn hình
?: Liệt kê các cấu hình khung nhìn đã đặt tên
2 Chia khung nhìn hiện hành thành 2 khung nhìn nhỏ hơn, khi đáp 2 xuất hiện dòng nhắc :
Horizontal / : hai khung nhìn thẳng đứng hoặc nằm ngang
3. Chia khung nhìn hiện hành thành 3 khung nhìn nhỏ , khi đáp 3 xuất hiện dòng nhắc phụ :
Horizontal/ Vertical/ Above/Below/ Left/ < right>
Horizontal: Ba khung nhìn nằm ngang
Vertical: Ba khung nhìn thẳng đứng

Above: Một khung nhìn lớn phía trên , 2 khung nhìn nhỏ ở dưới
Below: Một khung nhìn lớn ở dưới , hai khung nhìn nhỏ ở trên
Left: Một khung nhìn lớn bên trái , 2 khung nhìn nhỏ bên phải
Right: Một khung nhìn lớn bên phải , hai khung nhìn nhỏ bên trái
Chia khung nhìn hiện hành thành 4 khung nhìn bằng nhau
Ta có thể tạo các khung nhìn từ hộp thoại Tiled Viewport Layout ( lựa chọn Layout… từ Pull down menu View cho phép ta chọn các dạng cấu hình khung nhìn khác nhau .
Kết hợp giữa hai lệnh Vports và Vpoint ta có thể quan sát mô hình với các điểm nhìn khác nhau , tuy nhiên các hình ảnh này khi in chỉ hiện lên hình ảnh khung nhìn hiện hành . Muốn in toàn bộ các hình chiếu ta phải tạo khung nhìn động( Floating Vports- lệnh Mview).

Tính toạ độ điểm ( Lệnh ID)

Lệnh ID thông báo cho ta biết toạ độ của một điểm trên h́nh vẽ
Point: (Chọn điểm cần xác định toạ độ)
Autocad thông báo toạ độ như sau X= nn.nnn, Y= nn.nnnn,Z=nn.nnnn

Tuesday, 14 October 2008

Overview

This Readme contains important information about the release of AutoCAD® 2004 that may not be documented in the printed documentation or in Help.

General Information
Plotting Issues
Command and System Variable History
Database Connectivity Issues
Developer Information

Development Compatibility Issues
Trademarks

For a list of new features in this release, see "What’s Inside" in the CD Browser.
For more information about using AutoCAD, see the Help menu for access to user Help, Active Assistance, developer Help, the lessons in New Features Workshop, and the online resources for Product Support, Training, Customization, and AUGI® (Autodesk User Group International).
In addition, you can refer to the Autodesk website at http://www.autodesk.com for further information about AutoCAD.

Tạo ánh sáng cho mô hình







Định nghĩa ánh sáng trong Autocad
Tạo ánh sáng cho ảnh khi._Light (Và hiệu chỉnh)

Tô màu bằng lệnh Render

Command : Tab(Tabsurf)

Các tham số:
Select object for path curve: Chọn thiết diện
Select object for direction vector: Chọn vector

Các đối tượng theo đối tượng khác_ Align

Lệnh Mocoro(Move Copy Rotation)

Lệnh Macoro dung để rời (move), sao chép (copy), quay(rotate) và thay đổi tỉ lệ (scale) đối tượng chọn bằng một lệnh.
Select objects: Chọn các đối tượng cần thiết hiệu chỉnh
Select objects: Tiếp tục chọn đối tượng hoặc enter để kết thúc lệnh
Base point: Chọn điểm chuẩn
Move/ Copy/ Rotate/ Scale/ Base pt/ Undo/ : Chọn các lựa chọn
Move: Dời các đối tượng
Copy: Sao chép (Multiple copy) các đối tượng chọn
Rotate: Quay các đối tượng chọn
Scale: Thay đổi kích thước theo tỉ lệ
Base pt: Chọn điểm chuẩn để Move, copy, scale và rotate

Vẽ đường tròn trên hình chiếu trục đo (lệnh ellipse)

Tên nhập tắt: EL
Command: snap
Specify snap spacing or [ON/OFF/Aspect/Rotate/Style/Type] <10.0000>: s
Enter snap grid style [Standard/Isometric] : I(Lựa chọn chế độ vẽ hình chiếu trục đo)
Specify vertical spacing <10.0000>: 10
Command: ellipse
Specify axis endpoint of ellipse or [Arc/Center/Isocircle]: I
Specify center of isocircle ( Chọn điểm, nhập toạ độ , truy bắt điểm, dùng các hàm của lệnh Cal, Point Filters…)
Specify radius of isocircle or [Diameter]: (Nhập bán kính đường tròn)

Lệnh Grid- Tạo các điểm lưới trong giới hạn vẽ

Phím tắt: F7
Lệnh Grid tạo các điểm lưới trong giới hạn vẽ. Khoảng cách giữa các điểm lưới theo phương X, Y có thể khác hoặc giống nhau.
Grid spacing (X) or ON/OFF/Snap/ Aspect<1.0000>:(Chọn mật độ lưới)
ON: Làm hiện lưới theo khoảng cách chọn trước- F7
OFF: Tắt lưới
Aspect: Khoảng cách các điểm lưới X, Y sẽ khác nhau, các dòng nhắc phụ:
Horizontal spacing:<1.0000>: ( khoảng cách theo phương X)
Vertical spacing:<1.0000>: ( khoảng cách theo phương Y)
Snap: Khoảng cách giữa các điểm lưới bằng giá trị bước nhảy ( snap) con chạy

Lệnh Linetype

Các thư viện dạng đường của Autocad nằm trong các file có phần mở rộng .LIN.

Thư viện Block

Tên nhập tắt: Ctrl+2

Lệnh Copyhist

Lệnh Copyhist dùng để sao chép toàn bộ các dòng lệnh và dòng nhắc mà ta đang đã thực hiện trong bản vẽ hiện hành của Autocad vào Windows Clipboard và từ đó dán vào phần mềm soạn thảo văn bản khác.

Monday, 13 October 2008

Xác nhận có quảng cáo Adnet được duyệt.

Chào VNAGENDA,
Xin chúc mừng, quảng cáo của bạn, lập vào 12/05/2009 11:44:46, đã được chấp nhận hiển thị, giờ đây bạn có thể bắt đầu kiếm tiền với Adnet – một cơ hội kiếm tiền đầy hấp dẫn, không tốn thời gian và công sức, thu nhập có thể lên tới vài triệu và nhiều hơn thế. Tìm hiểu ngay Làm thế nào để kiếm tiền hiệu quả với Adnet
Xin cám ơn và chúc thành công,
Adnet.VN./.

Điểm nhìn mô hình 3D-Lệnh Vpoint

Lệnh Vpoint dung để xác định điểm nhìn đến mô hình 3D ( phép chiếu song song). Điểm nhìn chỉ xác định hướng nhìn, còn khoảng cách nhìn không ảnh hưởng đến sự quan sát .Tuỳ vào điểm nhìn mà biểu tượng UCSion xuất hiện trên màn hình sẽ khác nhau.

Lệnh UCSICON

Lệnh UCSicon điều khiển sự hiển thị của biểu tượng toạ độ . Nếu biểu tượng trùng với gốc toạ độ tại điểm (0,0,0) thì trên biểu tượng xuất hiện “+”.

Command: UCSion
ON/ OFF/ALL/Noorigin/Origin<>:
Các lựa chọn:

ON/OFF: Mở/Tắt biểu tượng toạ độ trên màn hình và khung nhìn;
ALL: Thể hiện biểu tượng toạ trên mọi khung nhìn màn hình;
Noorigin : Biểu tượng toạ độ chỉ xuất hiện tại gốc trái màn hình
Origin: Biểu tượng luôn luôn di chuyển theo gốc toạ độ (điểm 0,0,0 của UCS)
7. Tạo hệ toạ độ mới- Lệnh UCS
Lệnh UCS cho phép ta lập hệ toạ độ mới. Tạo hệ toạ độ mới có nghĩa là thay đổi vị trí gốc toạ độ (0,0,0), hướng mặt phẳng XY và trục Z. Ta có thể tạo UCS mới tại bất kỳ vị trí trong không gian bản vẽ, định nghĩa, ghi và gọi lại hệ toạ độ khi cần thiết. Toạ độ nhập vào bản vẽ phụ thuộc vào UCS hiện hành. Nếu ta chia màn hình thành nhiều khung nhìn tĩnh (lệnh Vpoint) thì chúng có cùng một UCS.

Các hàm chuyển đổi toạ độ giữa UCS và WCS

W2u(P1): Chuyển đổi toạ độ từ WCS sang UCS hiện hành
W2w(P1): Chuyển đổi toạ độ điểm P1 từ UCS hiện hành sang WCS
Xyof( P1): Toạ độ X Y của điểm P1 c òn Z=0
Xz of(P1): To ạ đ ộ X, Z của điểm P1 còn Y=0
Yzof(P1): Toạ độ Y, Z của điểm P1 còn X=0
Xof(P1): Toạ độ X của điểm P1 còn Y=Z= 0
Yof(P1); Toạ độ Y của điểm P1 còn X=Z=0
Zof(P1): Toạ độ Z của điểm P1 còn Y=X=0
Rxof(P1): toạ độ X của điểm P1
Ryof(P1): Toạ độ Y của điểm P1
Rzof( P1): Toạ độ Z của điểm P1

Dùng lệnh ‘CAL trợ giúp khi ta xác định toạ độ các điểm khi vẽ.

Các hàm số thông dụng( chỉ giới hạn các hàm thông dụng)

Abs(x): Giá trị tuyệt đối một số thực
Abs( vector): Chiều dài Vector
Acos(x): Giá trị arc cosin của một số (-1,1)
Ang(vector): Góc giữa trục X và vector
Ang(P1,P2): Góc giữa trục X và đường thẳng (P1, P2)
Ang ( P, P1, P2): Góc giữa đường thẳng (P,P1) và (P,P2) chiếu trên mặt phẳng XY
Ang( apex, P1, P2, p) : Góc đo giữa đường thẳng ( Apex, -P1) và ( Apex, P2), các đường thẳng này nằm trong 3D và góc đượng đo ngược chiều kim đông hồ theo hướng từ điểm Apex đến P.
Asin(x): Giá trị arc sin của một số (-1,1)
Atan(x): Giá trị arc tang của một số
Cos(x): giá trị cosin của góc α
D2r(α) Đổi giá trị góc α từ độ sang radian
Dee : khoảng cách giữa hai điểm cuối , viết tắt của hàm ( end, end)
Dist( P1,P2) : Khoảng cách giữa hai điểm P1, P2
Dpp(P, P1, P2): Khoảng cách giữa điểm p và đường thẳng (P1, P2)
Exp(x): Hàm định luỹ thừa cơ số e của một số thực
Exp10(x): Hàm định luỹ thừa cơ số 10 của một số thực
Getvar ( variable): Giá trị của biến hệ thống của CAD
Ill(P1, P2, P3, P4): giao điểm của hai đường thẳng (P1, P2) và ( P3, p4)
Ilp( P1, P2, P3, p4 ,P5) : Giao điểm của đường thẳng ( P1, p2) với mặt phẳng đi qua các điểm P1,p2, P3.
Ille: Giao điểm 2 đường thẳng xác định bởi các điểm cuối, đây là hàm viết tắt của ill( End, END, END, END).
Ln(x): Hàm logarit cơ số e của một số thực
Log(x): Hàm logarit cơ số 10 của một số thực
Mee: Tìm điểm giữa của đường thẳng xác định bằng hai điểm cuối, đây là hàm viết tắt của biểu thức ( end+end)/2
Nee: Định vector nằm trong mặt phẳng XY và vuông góc với 2 điểm. Đây là hàm viết tắt của Nor( End, END)
Nor: Xác định 1 vector vuông góc mặt phẳng chứa đối tượng được chọn (arc, arc segment của Pline, circle).
Nor(v); Định 1 vector đơn vị hai chiểu vuông góc với vector định bởi hai điểm P1P2( cả hai nằm trên cùng mặt phẳng)
Nor( P1, P2): Định một vector đơn vị hai chiều vuông góc với vector định bởi hai điểm P1P2( cả hai nằm trên cùng mặt phẳng)
Nor( P1, P2, P3): Định một vector đơn vị 3 chiều vuông góc với mặt phẳng định bởi 3 điểm P1, P2, p3.
Pi( constant): trị số Pi
Pld( P1, P2, dist): Xác định một điểm nằm trên đường thẳng ( P1, P2) và cách điểm P1 một khoảng bằng dist.
Plt( P1, P2, t): Xác định một điểm nằm trên đường thẳng ( P1, p2) và được xác định bởi tham số t
R2d(x): Đổi giá trị Radion sang độ
Rad: Xác định bán kính của cung tròn hoặc đường tròn
Round: (x) Làm tròn một số thực
Rot(P, P1,α): Quay điểm P chung quanh điểm P1 một góc α
Rot( P, P1, P2, α); Quay điểm P một góc chung quanh trục đi qua hai điểm P1 và P2
Sin(α): hàm sin của góc
Spr( x) ; giá trị bình phương của một số thực
Sqrt(x): Căn bậc hai của một số dương
Tang(x): hàm tangent của một góc
Vec( P1, P2): Vector từ điểm P1 đến P2
Vec1(P1, P2): vector đơn vị từ điểm P1 đến P2
Vee: hàm viết tắt của vec( END, END)
Vee1 : hàm viết tắt của vee 1 ( END, END)

Sunday, 12 October 2008

Vẽ các : V: 2D

Đối tựơng trong thư viện chuỗi 3D
- Menu ® Draw ® Sufaces ® 3D suffaces ( 3D  ) họăc View ® Sufaces.
* B : Vẽ hình hộp.
+ Cornerr of box: Xác định góc thứ nhâst của hộp.
+ Length: Chuỗi dài của hộp (ox)
+ Width … [cube]: Nhập chiều rộng của hộp (OY).
C : Để tạo hộp lập phương.
+ Height (H ): Chừêu cao của hộp.
+ Rotatinangle: Xác định góc Xoay của hộp với trục Z.
* C : Vẽ hình nón hoặc hình chóp cụt.
+ Base center point: Xác định tâm đáy
+ Radius of base [Diameter]: Nhập BK hoặc đường kính đáy.
+ Radius of top [Diameter]: Nhập BK hoăc đường kính đỉnh (Để vẽ hình nón ta nhấn ).
+ Height: Xác định chiều cao của nó.
+ Number of sªgmnt: Nhập sô đường sinh theo trục X.
* DI và DO : Vẽ bán cầu ngượcc (Bán cầu líp).
+ Center of dish (dine): Xác định tâm bán cầu.
+ Number of Radicese: nhập đường kính bán kính.
+ Number of long: Số đường kính thọ Z
+ Number of la: Số đường kính thọ X.
* M : Tạo lưới
Lần lượt chỉ là các điểm cực mặt lươí.
+ Mesh M size: Số đường sinh chia theo cạnh 1- 4.
+ Mesh N size: Số đường sinh chia theo cạnh 1- 2.
* P : Vẽ lăng kính (mái tôn)
+ Center of toeus: Xác định tâm xuyên
+ Radives of toeus: Xác định bán kính xuyến.
+ Segment curround: Số đường sinh vòng xuyến.
+ Segment currond: Số đường sinh vòng vuông quan
* W : Vẽ hình nêm (tương tư lăng kính

Các lệnh khai báo

1.khai báo kích thước
Vào format  Dimstionsly
(D )  cửa sổ
Style danh sách các kiểu đường đo hiện có
Setcurrent chọn một kiểu đường đo có trong danh sách làm đường đo hiện tại
-New khai báo kiểu đường đo mới  cửa sổ
New style name đặt tên
Starwith chọn đường cơ sở
USEFor xây dựng vùng áp dụng (khi KB với chín All dimensur khi khai báo cụ thể chọn vào các kiểu đường cụ thể có in danh sách)  continue khẳng định trực tiếp
-ModiJuy hiệu chỉnh
ISO -25 all dimesion tất cả
Cửa sổ có tên
Lenes and arrow kb thôi số d đường gừng và kiểu đầu mũi tên
Dementionline KB đường đo
+Colow màu
Lineweight độ đậm nét
Extend đặt không nhô ra cửa hai đầu đường đo so vơi đường gíong : (1>2mm)
+Baseline spacing đặt khổ giữa hai đường đo kho đo theo kiểu của Baseline(7 10mm) tỉ lệ 1/1
+Supress bât tắt 2 đầu đã giống
- Arrowhads: KB kiểu mở tên.
+ 1 st: Chọn đầu mũi tên bên trái.
+ 2 nd: Chọn đầu mũi tên bên phải.
+ Lead: Dành riêng cho đường ghi chú
- Center mark: KB dấu tâm
+ Type: Kiểu đánh dấu tâm
+ Size: Kích cỡ dâu tâm
+ Arrow size: Kích cỡ mũi tên (Thông thường mark kích cỡ 2).
2. Text KB kiểu chữ số đo
- Text apperance: KB kiểu chữ viết.
+ Ftyle: Chọn kiểu chữ cỡ sẵn.
+ Height: Chiều cao chữ (2- 5mm)
+ Color: màu chữ
Thích kiểu khác: Our ….Sem mặc định
- Text placement: Chọn hướng chữ
+ Vertical: phông chữ viết theo chiều dọc (above)
+ Horizontal: Phông chữ viết theo chiều ngang (center).
+ Offset from dimline: Đặt k/c từ chân số đo kích thước đến đường tô (1- 2 mm).
- Text alignment: Căn chỉnh số đo trên đường đó.
+ Thường chọn ISO standard.
3. Fit căn chỉnh mũi tên khi k/c đo hẹp:
- Thường chọn mạc định
- Scale for dimonsion
+ USE overall scale: nhâp tỉ lệ bản vẽ
Chú ý: use overall scale * thông số đặt của chương trình = tỉ lệ bản vẽ mm thực tế trên giấy.
4. Primary unit: KB đơn vị đo chính
- Unit format: kiểu đơn vị đo (Decimal)
- Precision: Nhâp số chữ số hiển thị cho phần thập phân.
- Prefix: tiền tệ.
- Suffix: Hậu tố
- Scale factor: Hệ số nhân của số đo (= 1).
5. Alternate unit: KB đơn vị đo (ít sử dụng)
6. Tolerance: KB số đo dung sai
Method: Phương tứưc đo dung sai.

KB sử dụng khối

- K/N: Khối là một tập hợp các đối tượng được nhóm thành 1  khi đã tạo thành khối ta có thể chèn kín là các bản vẽ hiện thời hoặc ở các bản vẽ khác, cũng có thể thay đổi kích thước hoặc tỉ lệ.
1. KB khối (âp dụng tại bản vẽ hiện thời).
- Yêu cầu: Tạo trước các đôi tượng
- Vào Draw ® Mark ® Block (B) ® cöa sæ.
+ Name: Đặt tên
+ Dick point: Xác định điểm chèn.
+ Section objects: Chọn các đối tượng ừân tụ thành khôi.
• Letain: Giữ nguyên
• Convert: Biến thành khối.
• Delete: Loại bỏ.
2. Ghi khối thành file (Áp dụng khi chèn ở nhiều bản vẽ khác nhau).
- W : Cửa sổ
+ Sourse: Chọn nguồn ghi khối
• Block: Lấy từ nguồn hiện thời đã khai báo trên bản vẽ.
• Enterria: Ghi cả bản vẽ thành 1 khối.
• Objects: Chọn lại các khối cần ghi khối.
® Đặt tên cho khối vào dòng file name ® OK.
3. Cách chèn khối ra bản ve
- Insert ® Block (I ) ® cöa sæ
+ Name: Chọn tên khối (brow chọn từ file đã ghi).
+ Insection point: xác định điểm cìen.
+ Scale: Tỉ lệ chèn (x, y, z)
+ Angle: Góc xoay
® OK.
W
C õ: re: mịn

In

- Cửa sổ:
+ Display: in theo màn hình hiện thị
+ Extend: in tất cả các đối tượng có trên bản vẽ.
+ Limit: in theo giới hạn thiết lập
+ Window: in theo vùng lựa chọn (dùng phổ biến).

KB và sủ dụng đường nhừêu nét.

- Format  Muline style (ML style  ẻưa sổ.
- Crurrent: Chọn nét có trong danh sách làm nét vẽ hiện tại hoặc dựa vào nét này đẻ KB nét tiếp theo.
+ Name: Đặtt tên nét.
+ Load: Gọi các nét có trong file.
+ Save: Ghi nét thành file.
+ Rename: đổi tên nét.
+ Add: Lưu lại nét này vào thành viên hiện thời.
- Element propertise: KB thuộc tính cực các nét thành phần  cửa sổ .
+ Add: thêm 1 nét thành phần
+ Delete: Xóa
+ Offset: Tạo k/c giữa các nét thành phần (0,5  -0.5)
+ Color: Mầu nét.
- Multiline properties: KB thuộc tính của đường.
+ Display foint: Hiện thị tất cả nét ở các điểm đường.
+ Caps: Kửêu khép kín đầu- cuối.
+ Fill: Tô đặc

KB và sử dụng nét vẽ.

- Format  Lintype  cửa sổ (LT ).
+ Linetype fillter: Kiểu hiện thị danh sách nét.
+ Load: gọi là các kiểu nét có trong thư viện.
+ Delete: Xoá nét có trong danh sách (Chưa sử dụng không phải nét hệ thống).
+ Show/hide: Chọn b/t phần KB chi tiết
Name: đặt tên.
Desoup: Đặt tên miêu tả.
Golbale scale factil: Nhâp tỷ lệ áp dụng cho tất cả các nét có trong danh sách (LTS ).
Current objects: Nhập tỷ lệ áp dụng cho từng nét có trong danh sách
Chú ý:
- Nếu trên bản vẽ các nét có chung 1 tỉ lệ  sử dụng LTS  để thay tên.
- Nếu trên bản vẽ có tỉ lệ khác nhau  vẽ các đối tượng ừăng các nét thông thường  sau đó thay đổi lại bằng các lệnh (MO, CH, - CH)
Chọn tất: Select all
Dùng các nét chọn rời rạc: Công trình LTS
Mo: Modify proprety
Lintype.

Khai báo các kiểu chữ viết

- Format  Text style (St )  cửa sổ.
+ Style: Danh sách kiểu chữ viết đã KB.
+ New: KB kiểu chữ mới.
+ Font: chọn phông chữ.
+ Font style: Kiểu chữ cho phông.
+ Height: Chiều cao chữ (mặc định ).
TXT  Aply.
 Aply  close (áp dụng cho viết chữ kích thước).

Alternate unit: KB đơn vị đo (ít sử dụng)

Alternate unit: KB đơn vị đo (ít sử dụng)

Text KB kiểu chữ số đo

- Text apperance: KB kiểu chữ viết.
+ Ftyle: Chọn kiểu chữ cỡ sẵn.
+ Height: Chiều cao chữ (2- 5mm)
+ Color: màu chữ
Thích kiểu khác: Our ….Sem mặc định
- Text placement: Chọn hướng chữ
+ Vertical: phông chữ viết theo chiều dọc (above)
+ Horizontal: Phông chữ viết theo chiều ngang (center).
+ Offset from dimline: Đặt k/c từ chân số đo kích thước đến đường tô (1- 2 mm).
- Text alignment: Căn chỉnh số đo trên đường đó.
+ Thường chọn ISO standard.

Primary unit: KB đơn vị đo chính

- Unit format: kiểu đơn vị đo (Decimal)
- Precision: Nhâp số chữ số hiển thị cho phần thập phân.
- Prefix: tiền tệ.
- Suffix: Hậu tố
- Scale factor: Hệ số nhân của số đo (= 1).

Một số các lệnh hiệu chỉnh cơ bản

Một  hoặc ch  hiệu chỉnh chung cho đối tượng
ed  hiệu chỉnh chữ
He  hiệu chỉnh màu
pedit  hiệu chỉnh đường polylin
(J  Nối các đoạn thành một đường )
M Ledit  căt đường nhiều nét
Ma  sao chép thuộc tính từ đối tượng này sang đối tượng khác )
X  nhá khối một đối tượng
Mo

Các lệnh khai báo

 

blogger templates | Make Money Online